Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học hữu cơ
Định nghĩa - phân loại - đồng phân và danh pháp
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButNghien" data-source="post: 8383" data-attributes="member: 18"><p>I- Định nghĩa - Đồng phân - danh pháp</p><p>1. Định nghĩa</p><p></p><p>Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.</p><p></p><p>Ancol quen thuộc với chúng ta là C2H5OH ,được gọi là ancol etylic hoặc etanol. Các ancol no,đơn chức,mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là</p><p></p><p>2. Phân loại</p><p></p><p>Ancol được phân loại theo cấu tạo gốc hiđrocacbon và theo số lượng nhóm hiđroxyl trong phân tử .</p><p></p><p>3. Đồng phân và danh pháp</p><p></p><p>a) Đồng phân</p><p></p><p>Ngoài đồng phân nhóm chức (chẳng hạn và ), ancol có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. Thí dụ :</p><p></p><p>ancol butylic</p><p>ancol sec-butylic</p><p>ancol isobutylic</p><p>ancol tert-butylic</p><p></p><p>b) Danh pháp</p><p></p><p>Tên thông thường :</p><p></p><p>ancol metylic</p><p>ancol isopropylic</p><p>ancol anlylic</p><p>ancol benzylic</p><p></p><p>Tên thay thế : Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + ol</p><p></p><p>Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm OH.</p><p></p><p>Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn.Thí dụ :</p><p></p><p>butan-1-ol</p><p></p><p></p><p>butan-2-ol</p><p></p><p></p><p>2-metylpropan-1-ol</p><p></p><p></p><p>2-metylpropan-2-ol</p><p></p><p></p><p>etan-1,2-điol (etylen glycol)</p><p></p><p></p><p>propan-1,2,3-triol (glixerol)</p><p></p><p></p><p>3,7-đimetyloct-6-en-1-ol(xitronelol, trong tinh dầu xả)</p><p></p><p>II. Tính chất vật lí và liên kết hiđro của ancol</p><p></p><p>1. Tính chất vật lí của ancol</p><p></p><p>Ở điều kiện thường,các ancol từ đến khoảng là chất lỏng,từ khoảng trở lên là chất rắn.</p><p></p><p>Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.Khi số các nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm dần.</p><p></p><p>Các poliol như etylen glycol,glixerol thường sánh,nặng hơn nước và có vị ngọt.</p><p></p><p>Các ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic đều là những chất không màu.</p><p></p><p>2. Liên kết hiđro</p><p></p><p>a) Khái niệm về liên kết hiđro</p><p></p><p>Người ta nhận thấy rằng nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi,độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen hoặc ete có khối lượng mol phân tử chênh lệch nhau không nhiều</p><p></p><p>Để giải thích điều đó,hãy so sánh sự phân cực ở nhóm C-O-H ancol và ở phân tử nước</p><p></p><p>Nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điệc tích âm () của nhóm OH kia thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro,biểu diễn bằng dấu “…” . Trong nhiều trường hợp,nguyên tử H liên kết cộng hóa trị với nguyên tử F,O hoặc N thường tạo thêm liên kết hiđro với các nguyên tử F,O hoặc N khác .</p><p></p><p>b) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí</p><p></p><p>Do có liên kết hiđro giữa các phần tử với nhau (liên kết hiđro liên phần tử),các phân tử ancol hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro ( hiđrocacbon , dẫn xuất halogen,ete,...).</p><p></p><p>Vì thế cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để chuyển ancol từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi). Các phân tử Ancol nhỏ,một mặt có sự tương đồng với các phân tử nước, mặt khác lại có khả năng tạo liên kết hiđro với nước, nên có thể xen giữa các phân tử nước,”gắn kết” với các phân tử nước.Vì thế chúng hòa tan tốt trong nước.</p><p></p><p>Sưu tầm.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButNghien, post: 8383, member: 18"] I- Định nghĩa - Đồng phân - danh pháp 1. Định nghĩa Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Ancol quen thuộc với chúng ta là C2H5OH ,được gọi là ancol etylic hoặc etanol. Các ancol no,đơn chức,mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là 2. Phân loại Ancol được phân loại theo cấu tạo gốc hiđrocacbon và theo số lượng nhóm hiđroxyl trong phân tử . 3. Đồng phân và danh pháp a) Đồng phân Ngoài đồng phân nhóm chức (chẳng hạn và ), ancol có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. Thí dụ : ancol butylic ancol sec-butylic ancol isobutylic ancol tert-butylic b) Danh pháp Tên thông thường : ancol metylic ancol isopropylic ancol anlylic ancol benzylic Tên thay thế : Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + ol Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm OH. Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn.Thí dụ : butan-1-ol butan-2-ol 2-metylpropan-1-ol 2-metylpropan-2-ol etan-1,2-điol (etylen glycol) propan-1,2,3-triol (glixerol) 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol(xitronelol, trong tinh dầu xả) II. Tính chất vật lí và liên kết hiđro của ancol 1. Tính chất vật lí của ancol Ở điều kiện thường,các ancol từ đến khoảng là chất lỏng,từ khoảng trở lên là chất rắn. Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.Khi số các nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm dần. Các poliol như etylen glycol,glixerol thường sánh,nặng hơn nước và có vị ngọt. Các ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic đều là những chất không màu. 2. Liên kết hiđro a) Khái niệm về liên kết hiđro Người ta nhận thấy rằng nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi,độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen hoặc ete có khối lượng mol phân tử chênh lệch nhau không nhiều Để giải thích điều đó,hãy so sánh sự phân cực ở nhóm C-O-H ancol và ở phân tử nước Nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điệc tích âm () của nhóm OH kia thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro,biểu diễn bằng dấu “…” . Trong nhiều trường hợp,nguyên tử H liên kết cộng hóa trị với nguyên tử F,O hoặc N thường tạo thêm liên kết hiđro với các nguyên tử F,O hoặc N khác . b) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí Do có liên kết hiđro giữa các phần tử với nhau (liên kết hiđro liên phần tử),các phân tử ancol hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro ( hiđrocacbon , dẫn xuất halogen,ete,...). Vì thế cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để chuyển ancol từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi). Các phân tử Ancol nhỏ,một mặt có sự tương đồng với các phân tử nước, mặt khác lại có khả năng tạo liên kết hiđro với nước, nên có thể xen giữa các phân tử nước,”gắn kết” với các phân tử nước.Vì thế chúng hòa tan tốt trong nước. Sưu tầm. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học hữu cơ
Định nghĩa - phân loại - đồng phân và danh pháp
Top