Nhắc đến “heart idiom”, bạn thường liên tưởng đến điều gì? lòng nhân hậu (to be soft hearted),cảm xúc (to be sick at heart)hay tình yêu (to give one's heart to somebody)? Còn một điều đặc biệt có thể bạn chưa biết đó là thành ngữ này còn được dùng để nói về “lòng dũng cảm” và “sự trung thực”. Dưới đây là một số cách diễn đạt thú vị:
Lòng dũng cảm
Take heart = To be confident or courageous: Khi bạn muốn khuyến khích ai đó hãy can đảm, hăng hái lên, đừng vội bỏ cuộc.
Ví dụ:
· We've walked all day. Take heart, we're nearly there and we'll have a lovely meal when we finish. (Chúng ta đã đi bộ cả ngày trời. Hãy cố gắng lên, sắp đến đích rồi và chúng ta sẽ có một bữa ăn ngon khi chúng ta đến được đó).
· I took heart from your words of encouragement. (Mình cảm thấy hăng hái hẳn lên nhờ vào những lời khuyến khích của cậu).
Lose heart = to stop believing that you can succeed: Trái nghĩa với thành ngữ Take heart là Lose heart: đầu hàng hoặc ngừng cố gắng làm việc gì đó.
Ví dụ:
· Don't lose heart, there'll be plenty more chances for promotion. (Đừng vội đầu hàng, còn rất nhiều cơ hội thăng tiến nữa mà).
· The work was so difficult that he lost heart immediately. (Việc đó khó khăn đến mức làm hắn bỏ cuộc ngay lập tức).
To have the heart to do something: có đủ can đảm để làm việc gì.
Ví dụ:
· I think I have the heart to do it for you. (Mình nghĩ nó đủ can đảm để làm điều đó vì cậu).
· I don’t think he has the heart to refuse my invitation. (Mình không nghĩ là anh ấy đủ can đảm từ chối lời mời của mình).
Lòng trung trực
To bare your heart = to tell someone your secret thoughts and feelings:nói với ai đó những ý nghĩ và cảm xúc thầm kín của bạn.
Ví dụ:
Ví dụ:
· We would like to thank you from the bottom of our hearts for all your help. (Tận đáy lòng chúng tôi muốn cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người).
· I promise to love you forever and I mean that from the bottom of my heart. (Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi và anh nói thật từ đáy lòng đấy).
Cross my heart = to show that what you have just said or promised is completely true: Thành ngữ này để biểu thị điều bạn vừa hứa hoặc phát biểu là hoàn toàn sự thật.
Ví dụ:
· I want to go to the party with you, not Sarah - cross my heart! (Anh muốn đến bữa tiệc cùng với em chứ không phải Sarah – hãy tin anh đi mà!).
· I did see children and they were fighting! Cross my heart! (Tôi đã nhìn thấy lũ trẻ nhà cậu và chúng đang đánh nhau đấy! Hãy tin tôi đi!).
In your heart of hearts: điều bạn nghĩ là sự thật (trong ý nghĩ thầm kín nhất của bạn)
Ví dụ:
· His friend said he didn't steal my money but in my heart of hearts I knew he was lying. (Bạn anh ta nói rằng anh ta không ăn cắp tiền của tôi nhưng trong thâm tâm tôi biết anh ta đang nói dối).
Tiếng Anh quả là lý thú phải không các bạn? Hãy thử tưởng tượng nếu bạn đặt những câu như: Now, don't lose heart. Keep trying! hay I promise that I will love you forever. Cross my heart! chắc chắn sẽ hay hơn rất nhiều cách đặt đơn giản: Now, don't lose your courage. Keep trying! hay I promise that I will love you forever. Believe me! Nào chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ghi nhớ những thành ngữ thú vị này. Hãy luôn take heart! để đạt được nhiều thành công trong học tập và cuộc sống các bạn nhé!
Choose an idiom to replace the expressions below:
Câu 1: Don't give up. ….. Things will get better soon, I promise.
A. Take a heart!
B. Take hearts!
C. Take heart!
D. Take the heart
Câu 2: Why don't you believe me? It's the truth! ……..
A. Cross your heart!
B. Cross heart!
C. Cross the heart!
D. Cross my heart!
Câu 3: It seems like an easy way to make a lot of money but ……. you know it's wrong, don't you?
A. in your heart of hearts
B. cross your heart
C. on your heart of hearts
D. in your hearts of heart
Câu 4: I tried not to…… even though I had failed my driver`s exam for the second time.
A. lose heart
B. take heart
C. cross heart
D. in your heart of hearts
Câu 5: I did not………..to tell the woman that soon she may lose her job.
A. in your heart of hearts
B. from the bottom of your heart
C.cross your heart
D. have the heart
Câu 6: My sister thanked the man ……………. for saving her dog's life.
A. from the bottom of her heart
B. have the heart
C. take heart
D. bare her heart
Đáp án:
Câu 1: C
Giải thích: This is an expression you use when you want to encourage someone not to give up.
Câu 2: D
Giải thích: This means the person says she or he is telling the truth.
Câu 3: A
Giải thích: This means you know it's true.
Câu 4: A
Giải thích: to feel discouraged because of failure
Câu 5: D
Giải thích: to be unwilling to say something that may hurt or upset the women.
Câu 6: A
Giải thích:with great feeling, sincerely
Hồng Nhung – Global Education
Lòng dũng cảm
Take heart = To be confident or courageous: Khi bạn muốn khuyến khích ai đó hãy can đảm, hăng hái lên, đừng vội bỏ cuộc.
Ví dụ:
· We've walked all day. Take heart, we're nearly there and we'll have a lovely meal when we finish. (Chúng ta đã đi bộ cả ngày trời. Hãy cố gắng lên, sắp đến đích rồi và chúng ta sẽ có một bữa ăn ngon khi chúng ta đến được đó).
· I took heart from your words of encouragement. (Mình cảm thấy hăng hái hẳn lên nhờ vào những lời khuyến khích của cậu).
Lose heart = to stop believing that you can succeed: Trái nghĩa với thành ngữ Take heart là Lose heart: đầu hàng hoặc ngừng cố gắng làm việc gì đó.
Ví dụ:
· Don't lose heart, there'll be plenty more chances for promotion. (Đừng vội đầu hàng, còn rất nhiều cơ hội thăng tiến nữa mà).
· The work was so difficult that he lost heart immediately. (Việc đó khó khăn đến mức làm hắn bỏ cuộc ngay lập tức).
To have the heart to do something: có đủ can đảm để làm việc gì.
Ví dụ:
· I think I have the heart to do it for you. (Mình nghĩ nó đủ can đảm để làm điều đó vì cậu).
· I don’t think he has the heart to refuse my invitation. (Mình không nghĩ là anh ấy đủ can đảm từ chối lời mời của mình).
Lòng trung trực
To bare your heart = to tell someone your secret thoughts and feelings:nói với ai đó những ý nghĩ và cảm xúc thầm kín của bạn.
Ví dụ:
- We don't know each other that well. I certainly wouldn't bare my heart to her. (Chúng tôi chưa hiểu hết về nhau. Tôi chắc chắn sẽ không thổ lộ với cô ấy đâu).
Ví dụ:
· We would like to thank you from the bottom of our hearts for all your help. (Tận đáy lòng chúng tôi muốn cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người).
· I promise to love you forever and I mean that from the bottom of my heart. (Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi và anh nói thật từ đáy lòng đấy).
Cross my heart = to show that what you have just said or promised is completely true: Thành ngữ này để biểu thị điều bạn vừa hứa hoặc phát biểu là hoàn toàn sự thật.
Ví dụ:
· I want to go to the party with you, not Sarah - cross my heart! (Anh muốn đến bữa tiệc cùng với em chứ không phải Sarah – hãy tin anh đi mà!).
· I did see children and they were fighting! Cross my heart! (Tôi đã nhìn thấy lũ trẻ nhà cậu và chúng đang đánh nhau đấy! Hãy tin tôi đi!).
In your heart of hearts: điều bạn nghĩ là sự thật (trong ý nghĩ thầm kín nhất của bạn)
Ví dụ:
· His friend said he didn't steal my money but in my heart of hearts I knew he was lying. (Bạn anh ta nói rằng anh ta không ăn cắp tiền của tôi nhưng trong thâm tâm tôi biết anh ta đang nói dối).
Tiếng Anh quả là lý thú phải không các bạn? Hãy thử tưởng tượng nếu bạn đặt những câu như: Now, don't lose heart. Keep trying! hay I promise that I will love you forever. Cross my heart! chắc chắn sẽ hay hơn rất nhiều cách đặt đơn giản: Now, don't lose your courage. Keep trying! hay I promise that I will love you forever. Believe me! Nào chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ghi nhớ những thành ngữ thú vị này. Hãy luôn take heart! để đạt được nhiều thành công trong học tập và cuộc sống các bạn nhé!
Choose an idiom to replace the expressions below:
Câu 1: Don't give up. ….. Things will get better soon, I promise.
A. Take a heart!
B. Take hearts!
C. Take heart!
D. Take the heart
Câu 2: Why don't you believe me? It's the truth! ……..
A. Cross your heart!
B. Cross heart!
C. Cross the heart!
D. Cross my heart!
Câu 3: It seems like an easy way to make a lot of money but ……. you know it's wrong, don't you?
A. in your heart of hearts
B. cross your heart
C. on your heart of hearts
D. in your hearts of heart
Câu 4: I tried not to…… even though I had failed my driver`s exam for the second time.
A. lose heart
B. take heart
C. cross heart
D. in your heart of hearts
Câu 5: I did not………..to tell the woman that soon she may lose her job.
A. in your heart of hearts
B. from the bottom of your heart
C.cross your heart
D. have the heart
Câu 6: My sister thanked the man ……………. for saving her dog's life.
A. from the bottom of her heart
B. have the heart
C. take heart
D. bare her heart
Đáp án:
Câu 1: C
Giải thích: This is an expression you use when you want to encourage someone not to give up.
Câu 2: D
Giải thích: This means the person says she or he is telling the truth.
Câu 3: A
Giải thích: This means you know it's true.
Câu 4: A
Giải thích: to feel discouraged because of failure
Câu 5: D
Giải thích: to be unwilling to say something that may hurt or upset the women.
Câu 6: A
Giải thích:with great feeling, sincerely
Hồng Nhung – Global Education