Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
DU LỊCH
Địa lí Việt Nam
Địa lí KT-XH Việt Nam
Địa lý tỉnh Quảng Ninh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButNghien" data-source="post: 112098" data-attributes="member: 18"><p><strong><span style="color: red"><span style="font-family: 'Arial'"><p style="text-align: center">ĐỊA LÝ TỈNH QUẢNG NINH - ĐỊA LÍ TỈNH QUẢNG NINH</p><p></span></span></strong></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em> <span style="font-size: 15px"></span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em><span style="font-size: 15px"></span></em></span><p style="text-align: center"> </p> <p style="text-align: center"></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em> <span style="font-size: 15px"></span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em><span style="font-size: 15px">Diện tích : 8.239,243 km2 (năm 2003)</span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em><span style="font-size: 15px"></span></em> <em> <span style="font-size: 15px">Dân số : 1.078,9 nghìn người (năm 2005)</span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"> <em> <span style="font-size: 15px">Tỉnh lị : thành phố Hạ Long</span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"> <em> <span style="font-size: 15px">Mã </span> <span style="font-size: 15px">điện thoại</span></em><em> <span style="font-size: 15px"> : 033</span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"> <em> <span style="font-size: 15px">Biển số xe : 14</span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em><span style="font-size: 15px"></span></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Vị trí địa lý:</strong> Quảng Ninh là tỉnh ven biển nằm ở vùng địa đầu phía Đông Bắc Việt Nam. Tọa độ địa lý khoảng 106026’ đến 108031’ kinh độ Đông và từ 20040’ đến 21040’ vĩ độ Bắc. Phía Tây giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang. Phía Tây Nam giáp tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng. Phía Bắc giáp Trung Quốc với cửa khẩu Móng Cái và Trinh Tường. Phía Đông giáp biển Đông. </span></span><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Diện tích</strong> toàn tỉnh là 8.239,243 km2. Trong đó đất liền là 5.899,2 km2; còn lại là vùng vịnh, đảo, biển (nội thủy). </span></span><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Dân số</strong> Quảng Ninh năm 2005 có 1.078,9 nghìn người, dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở vùng đô thị và các huyện miền Tây. </span></span></p><p> </p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Có 21 <strong>dân tộc</strong> trên địa bàn tỉnh, nhiều nhất là Việt (Kinh), Dao, Tày, Sán Dìu, Sán Chỉ, Hoa, tiếp đó là Nùng, Mường, Thái, Hrê, Hmông, Êđê, Cờ Tu, Gia Rai, Ngái, Cơ Ho, Hà Nhì, Lào.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Đơn vị hành chính:</strong> Quảng Ninh bao gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố Hạ Long), 3 thị xã (Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí), 8 huyện trên đất liền (Ba Chẽ, Bình Liêu, Đầm Hà, Đông Triều, Hải Hà, Hoành Bồ, Tiên Yên, Yên Hưng) và 2 huyện đảo (Cô Tô, Vân Đồn)</span></span><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Địa hình:</strong> Phía Tây tựa vào núi rừng trùng điệp. Phía Đông nghiêng xuống nửa phần đầu vịnh Bắc Bộ với bờ biển khúc khuỷu nhiều cửa sông và bãi triều, bên ngoài là hơn 2.000 đảo lớn nhỏ. 4/5 diện tích Quảng Ninh là địa hình đồi núi, tập trung ở phía Bắc. 1/5 diện tích ở phía Đông Nam tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng. </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Khí hậu: </strong>Khí hậu Quảng Ninh tiêu biểu cho khí hậu các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Đây là vùng nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió đông nam. Mùa đông lạnh, khô hanh, ít mưa, gió thịnh hành là gió đông bắc. Nhiệt độ không khí hàng năm trên 210C. Độ ẩm trung bình 84%. Lượng mưa hàng năm lên tới 1.700 - 2.400 mm. </span></span></p><p> </p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Thủy văn:</strong> Quảng Ninh có nhiều sông suối nhưng các sông đều ngắn, nhỏ, độ dốc lớn. Lưu lượng và lưu tốc rất khác biệt giữa các mùa. Mùa đông các sông cạn nước, có chỗ trơ ghềnh đá nhưng mùa hạ lại ào ào thác lũ, nước dâng cao rất nhanh. Lưu lượng mùa khô 1,45 m3/s nhưng mùa mưa lên tới 1.500 m3/s, chênh nhau 1.000 lần.</span></span></p><p></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"><strong> <span style="font-size: 15px">Tài nguyên: </span></strong></span></p><p> </p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><em>Tài nguyên nước:</em> Quảng Ninh có tài nguyên nước khá phong phú và đặc sắc. Nước mặt chủ yếu là nước sông hồ với các sông lớn: Ka Long, Hà Cối, Đầm Hà, Tiên Yên... Tổng trữ lượng tĩnh các sông ước tính khoảng 175.106 m3. Lượng nước ngầm qua thăm dò và khảo sát tại 13 khu vực đô thị và công nghiệp ước tính có thể khai thác 64.388 m3/ ngày. Quảng Ninh có nhiều điểm nước khoáng uống được ở Quang Hanh (Cẩm Phả), Khe Lạc (Tiên Yên), Đồng Long (Bình Liêu). </span></span></p><p></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><em>Tài nguyên biển:</em> Quảng Ninh có hầu hết các chủng loại hải sản Việt Nam: các loài cá có chim, thu, nhụ, đé, song, ngừ… loài tôm tiêu biểu là tôm he núi Miều, đứng đầu về chất lượng tôm Việt Nam. Ngoài ra biển Quảng Ninh còn có trai ngọc, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ngao, ngán, hàu, rau câu, sái sùng… </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><em>Tài nguyên rừng:</em> Quảng Ninh có thế mạnh rừng và đất rừng. Đồi và rừng Quảng Ninh có tiềm năng trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và nhiều loài cây công nghiệp. Hiện Quảng Ninh đang mở rộng diện tích cây ăn quả, trong đó có vùng vải thiều Đông Triều 3.000 ha đã cho thu hoạch, vùng chè đã cho chè búp chất lượng tốt. Vùng núi Quảng Ninh đang phục hồi và phát triển những giống cây đặc sản như quế, hồi, trẩu, sở và những cây dược liệu. Động vật hoang dã có khỉ vàng, nai, hoẵng, chim trĩ, đại bàng, lợn rừng, nhiều loại chim di cư (sâm cầm, chim xanh), tê tê, rùa gai, rùa vàng...</span></span></p><p></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><em>Tài nguyên khoáng sản:</em>Nói đến Quảng Ninh là nói đến vùng than giàu có của Việt Nam. Tuyến mỏ than Quảng Ninh dài 150 km, từ đảo Kế Bào (Vân Đồn) đến Mạo Khê (Đông Triều). Tổng trữ lượng đã tìm kiếm, thăm dò có thể khai thác là 3,8 tỷ tấn; cho phép khai thác 30 - 40 triệu tấn/ năm. Quảng Ninh có ba trung tâm khai thác than: Hòn Gai, Cẩm Phả - Dương Huy và Uông Bí - Mạo Khê. Ngoài ra, một loại khoáng sản có trữ lượng lớn và quan trọng khác của Quảng Ninh là khoáng sản vật liệu xây dựng, bao gồm đá vôi, đất sét sản xuất xi măng, đất sét sản xuất gạch chịu lửa, đất sét sản xuất gạch ngói, cao lanh, cát trắng, cát-sỏi xây dựng, đá ốp lát…</span></span></p><p></p><p></p><p></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'Arial'"><em><strong>ST</strong></em></span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButNghien, post: 112098, member: 18"] [B][COLOR=red][FONT=Arial][CENTER]ĐỊA LÝ TỈNH QUẢNG NINH - ĐỊA LÍ TỈNH QUẢNG NINH[/CENTER] [/FONT][/COLOR][/B] [FONT=Arial][I] [SIZE=4] [/SIZE][/I][/FONT][CENTER][FONT=Arial][I] [SIZE=4][/SIZE][/I][/FONT] [/CENTER] [FONT=Arial][I] [SIZE=4] Diện tích : 8.239,243 km2 (năm 2003) [/SIZE][/I] [I] [SIZE=4]Dân số : 1.078,9 nghìn người (năm 2005)[/SIZE][/I] [I] [SIZE=4]Tỉnh lị : thành phố Hạ Long[/SIZE][/I] [I] [SIZE=4]Mã [/SIZE] [SIZE=4]điện thoại[/SIZE][/I][I] [SIZE=4] : 033[/SIZE][/I] [I] [SIZE=4]Biển số xe : 14 [/SIZE][/I] [/FONT][FONT=Arial] [SIZE=4][B]Vị trí địa lý:[/B] Quảng Ninh là tỉnh ven biển nằm ở vùng địa đầu phía Đông Bắc Việt Nam. Tọa độ địa lý khoảng 106026’ đến 108031’ kinh độ Đông và từ 20040’ đến 21040’ vĩ độ Bắc. Phía Tây giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang. Phía Tây Nam giáp tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng. Phía Bắc giáp Trung Quốc với cửa khẩu Móng Cái và Trinh Tường. Phía Đông giáp biển Đông. [/SIZE][/FONT][FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]Diện tích[/B] toàn tỉnh là 8.239,243 km2. Trong đó đất liền là 5.899,2 km2; còn lại là vùng vịnh, đảo, biển (nội thủy). [/SIZE][/FONT][FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]Dân số[/B] Quảng Ninh năm 2005 có 1.078,9 nghìn người, dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở vùng đô thị và các huyện miền Tây. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Có 21 [B]dân tộc[/B] trên địa bàn tỉnh, nhiều nhất là Việt (Kinh), Dao, Tày, Sán Dìu, Sán Chỉ, Hoa, tiếp đó là Nùng, Mường, Thái, Hrê, Hmông, Êđê, Cờ Tu, Gia Rai, Ngái, Cơ Ho, Hà Nhì, Lào.[/SIZE][/FONT][FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]Đơn vị hành chính:[/B] Quảng Ninh bao gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố Hạ Long), 3 thị xã (Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí), 8 huyện trên đất liền (Ba Chẽ, Bình Liêu, Đầm Hà, Đông Triều, Hải Hà, Hoành Bồ, Tiên Yên, Yên Hưng) và 2 huyện đảo (Cô Tô, Vân Đồn)[/SIZE][/FONT][FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]Địa hình:[/B] Phía Tây tựa vào núi rừng trùng điệp. Phía Đông nghiêng xuống nửa phần đầu vịnh Bắc Bộ với bờ biển khúc khuỷu nhiều cửa sông và bãi triều, bên ngoài là hơn 2.000 đảo lớn nhỏ. 4/5 diện tích Quảng Ninh là địa hình đồi núi, tập trung ở phía Bắc. 1/5 diện tích ở phía Đông Nam tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]Khí hậu: [/B]Khí hậu Quảng Ninh tiêu biểu cho khí hậu các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Đây là vùng nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió đông nam. Mùa đông lạnh, khô hanh, ít mưa, gió thịnh hành là gió đông bắc. Nhiệt độ không khí hàng năm trên 210C. Độ ẩm trung bình 84%. Lượng mưa hàng năm lên tới 1.700 - 2.400 mm. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]Thủy văn:[/B] Quảng Ninh có nhiều sông suối nhưng các sông đều ngắn, nhỏ, độ dốc lớn. Lưu lượng và lưu tốc rất khác biệt giữa các mùa. Mùa đông các sông cạn nước, có chỗ trơ ghềnh đá nhưng mùa hạ lại ào ào thác lũ, nước dâng cao rất nhanh. Lưu lượng mùa khô 1,45 m3/s nhưng mùa mưa lên tới 1.500 m3/s, chênh nhau 1.000 lần.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial][B] [SIZE=4]Tài nguyên: [/SIZE][/B][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][I]Tài nguyên nước:[/I] Quảng Ninh có tài nguyên nước khá phong phú và đặc sắc. Nước mặt chủ yếu là nước sông hồ với các sông lớn: Ka Long, Hà Cối, Đầm Hà, Tiên Yên... Tổng trữ lượng tĩnh các sông ước tính khoảng 175.106 m3. Lượng nước ngầm qua thăm dò và khảo sát tại 13 khu vực đô thị và công nghiệp ước tính có thể khai thác 64.388 m3/ ngày. Quảng Ninh có nhiều điểm nước khoáng uống được ở Quang Hanh (Cẩm Phả), Khe Lạc (Tiên Yên), Đồng Long (Bình Liêu). [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][I]Tài nguyên biển:[/I] Quảng Ninh có hầu hết các chủng loại hải sản Việt Nam: các loài cá có chim, thu, nhụ, đé, song, ngừ… loài tôm tiêu biểu là tôm he núi Miều, đứng đầu về chất lượng tôm Việt Nam. Ngoài ra biển Quảng Ninh còn có trai ngọc, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ngao, ngán, hàu, rau câu, sái sùng… [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][I]Tài nguyên rừng:[/I] Quảng Ninh có thế mạnh rừng và đất rừng. Đồi và rừng Quảng Ninh có tiềm năng trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và nhiều loài cây công nghiệp. Hiện Quảng Ninh đang mở rộng diện tích cây ăn quả, trong đó có vùng vải thiều Đông Triều 3.000 ha đã cho thu hoạch, vùng chè đã cho chè búp chất lượng tốt. Vùng núi Quảng Ninh đang phục hồi và phát triển những giống cây đặc sản như quế, hồi, trẩu, sở và những cây dược liệu. Động vật hoang dã có khỉ vàng, nai, hoẵng, chim trĩ, đại bàng, lợn rừng, nhiều loại chim di cư (sâm cầm, chim xanh), tê tê, rùa gai, rùa vàng...[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][I]Tài nguyên khoáng sản:[/I]Nói đến Quảng Ninh là nói đến vùng than giàu có của Việt Nam. Tuyến mỏ than Quảng Ninh dài 150 km, từ đảo Kế Bào (Vân Đồn) đến Mạo Khê (Đông Triều). Tổng trữ lượng đã tìm kiếm, thăm dò có thể khai thác là 3,8 tỷ tấn; cho phép khai thác 30 - 40 triệu tấn/ năm. Quảng Ninh có ba trung tâm khai thác than: Hòn Gai, Cẩm Phả - Dương Huy và Uông Bí - Mạo Khê. Ngoài ra, một loại khoáng sản có trữ lượng lớn và quan trọng khác của Quảng Ninh là khoáng sản vật liệu xây dựng, bao gồm đá vôi, đất sét sản xuất xi măng, đất sét sản xuất gạch chịu lửa, đất sét sản xuất gạch ngói, cao lanh, cát trắng, cát-sỏi xây dựng, đá ốp lát…[/SIZE][/FONT] [SIZE=4][FONT=Arial][I][B]ST[/B][/I][/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
DU LỊCH
Địa lí Việt Nam
Địa lí KT-XH Việt Nam
Địa lý tỉnh Quảng Ninh
Top