Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
DU LỊCH
Địa lí Việt Nam
Địa lí KT-XH Việt Nam
Địa lí tỉnh Ninh Thuận
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButNghien" data-source="post: 112520" data-attributes="member: 18"><p><span style="color: #000000"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong> <span style="font-size: 15px"> Địa lí tỉnh Ninh Thuận</span></strong></span></span></p></span></p><p style="text-align: center"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p></span></p><p style="text-align: center"><span style="color: #000000"></p></span></p><p style="text-align: center"><span style="color: #000000"></p></span></p><p style="text-align: center"><span style="color: #000000"></p><p></span></p><p><span style="color: #000000"></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong> 1. Khái quát điều kiện tự nhiên</strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> Vị trí địa lý:</em></strong> Tỉnh Ninh Thuận nằm ở toạ độ địa lý 11o18'14" đến 12o09'15" vĩ độ Bắc, 108o09'08" đến 109 o14'25" kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 1.385km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 3.360,1 km2, chiếm 1,045% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 1A, quốc lộ 27, đường sắt thống nhất Bắc- Nam.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> Ðịa hình:</em></strong> Tỉnh Ninh Thuận có 3 dạng địa hình chính: Ðịa hình núi, địa hình đồi gò bán sơn địa và địa hình đồng bằng ven biển. Vùng núi chiếm 63,2% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, chủ yếu là núi thấp, cao trung bình từ 200 m đến 1.000 m so với mặt nước biển. Vùng đồng bằng chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là địa hình bằng phẳng độ cao dưới 20m, phổ biến là độ cao 2-15 m so với mặt nước biển.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> Khí hậu:</em></strong> Do nằm trong khu vực có vùng khô hạn nhất cả nước, nên tỉnh Ninh Thuận có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng là khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh từ 670-1.287mm/năm. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 700 đến 800 mm ở Phan Rang và tăng dần theo độ cao lên đến 1.100 mm ở vùng núi. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27oC. Khí hậu hàng năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 8 năm sau. </span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong> 2. Dân số - Dân tộc</strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em>Dân số - Dân tộc:</em></strong> Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Ninh Thuận có 504.997 người. Trong đó, số người trong độ tuổi lao động năm 2000 là 273.000 người, chiếm 52,2% dân số (trong đó người dân tộc thiểu số chiếm 22%).</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Trên địa bàn tỉnh có 23 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 394.018 người, chiếm 78,02%. Các dân tộc thiểu số khác như dân tộc Chăm có 57.137 người, chiếm 11,31%; dân tộc Ra-glai có 47.615 người, chiếm 9,42%; dân tộc Hoa có 2.479 người, chiếm 0,49%; dân tộc Cơ-ho có 2.430 người, chiếm 0,48%; dân tộc Nùng có 583 người, chiếm 0,11%; dân tộc Chu- ru có 332 người, chiếm 0,07%; các dân tộc khác chiếm 0,1%.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> Trình độ dân trí: </em></strong>Tính đến năm 2002, đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 4 huyện và 1 thị xã, với 55/56 xã đạt chuẩn quốc gia về xoá mù chữ; tỷ lệ người biết chữ chiếm 95% dân số. Số học sinh phổ thông năm học 2001 - 2002 có trên 112.700 em; số giáo viên toàn tỉnh 3.989 người. Số thày thuốc có 648 người, bình quân y bác sĩ trên 1 vạn dân là 3,7 người. </span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong> 3. Tài nguyên thiên nhiên</strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> 3.1. Tài nguyên đất</em></strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Tỉnh Ninh Thuận có 336.006 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 60.373 ha, chiếm 17,96%; diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 157.302 ha, chiếm 46,81%; diện tích đất chuyên dùng là 11.508 ha, chiếm 3,42%; diện tích đất ở là 2.681 ha, chiếm 0,79%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 104.132 ha, chiếm 31%.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 53.403 ha, chiếm 88,45%; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.308 ha, chiếm 7,13%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 829 ha, chiếm 1,37%.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh là 72.725 ha, bãi bồi có thể sử dụng 19.354 ha, đất có mặt nước chưa sử dụng là 1.044 ha.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> 3.2. Tài nguyên rừng</em></strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Tính đến năm 2002, toàn tỉnh có 157.687 ha rừng, trong đó: Diện tích rừng tự nhiên là 152.260 ha, diện tích rừng trồng là 5.427 ha.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> 3.3. Tài nguyên biển</em></strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Tỉnh Ninh Thuận có 105 km bờ biển, vùng lãnh hải rộng 18.000km2.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> 3.4. Tài nguyên khoáng sản</em></strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Khoáng sản ở Ninh Thuận tương đối phong phú về chủng loại gồm:</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> - Nhóm khoáng sản kim loại có: Wolfram và núi đất molipden ở Krongpha, thiếc gốc ở núi đất.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> - Nhóm khoáng sản phi kim loại có: Thạch anh tinh thể ở núi Chà Bang, Mộ Tháp 1, Mộ Tháp 2; cát thuỷ tinh ở Thành Tín; sét gốm ở Vĩnh Thuận.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> - Muối khoáng ở Cà Ná, Ðầm Vua, sô đa ở Ðèo Cậu.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> - Nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng có: Cát kết vôi, đá vôi san hô, sét phụ gia, đất xây dựng.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Hiện nay, tỉnh mới chủ yếu khai thác đá, đất sét, cát làm vật liệu xây dựng, khai thác muối khoáng để sản xuất muối công nghiệp và khai thác nước khoáng ở Tân Mỹ, Ninh Sơn. </span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong>4. Cơ sở hạ tầng có đến năm 2002</strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em>4.1. Mạng lưới giao thông bộ:</em></strong> Mạng lưới giao thông của Ninh Thuận chủ yếu là đường bộ gồm quốc lộ chạy qua tỉnh có Quốc lộ 1A (64km), quốc lộ 27 (68 km), quốc lộ 27B (48 km). Tổng chiều dài các tuyến trên là 180 km, trong đó có 132 km trải thảm bê tông nhựa, 2,2 km láng nhựa, 24,8 km đường cấp phối; tỉnh lộ có 3 tuyến đường 702,703,704 với tổng chiều dài 53,9km, trong đó có 26,2 km đã trải nhựa, 19,4 km là đường cấp phối, 8,3 km là đường đất; đường huyện có 263,5 km, trong đó có 25,2 km láng nhựa, 92,7 km là đường cấp phối, còn lại là đường đất; đường xã có 239,8 km, trong đó có 5,25 km láng nhựa, 15,3 km là đường cấp phối, 219,2 km đường đất. Toàn tỉnh hiện có 54/55 xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm xã và một số thôn trong xã, có 44/46 xã có đường lưu thông quanh năm.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em>4.2. Mạng lưới bưu chính viễn thông:</em></strong> Hiện toàn tỉnh có 100% số xã, phường, thị trấn đã có điện thoại phục vụ thông tin liên lạc. Toàn tỉnh có 1 bưu điện trung tâm, 32 bưu cục, 23 điểm bưu điện văn hoá xã, 16 tổng đài với 16.200 máy điện thoại, bình quân 3 máy/100 người dân.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em>4.3. Mạng lưới điện quốc gia</em></strong>: Toàn tỉnh có 100% xã, phường, thị trấn đã có điện lưới quốc gia; có 96% điểm dân cư, 87% số hộ trong tỉnh đã có lưới điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt.</span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> </span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong><em> 4.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:</em></strong> Toàn tỉnh có 60% số hộ gia đình trong tỉnh đã được sử dụng nước sạch bằng nguồn nước của nhà máy nước và hệ thống nước giếng sạch. </span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> <strong> 5. Kinh tế - Xã hội năm 2002</strong></span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> GDP tăng trưởng 7,8%. Trong đó: Nông nghiệp tăng 2%, công nghiệp tăng 11,6%, dịch vụ tăng 6%, thuỷ sản tăng 33%.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Thu nhập bình quân đầu người là 2.947,5 nghìn đồng/người/năm.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Tóm tắt cơ cấu ngành kinh tế:</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> + Công nghiệp - XDCB: 15%.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> + Nông - lâm nghiệp: 50%.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> + Thương mại - dịch vụ: 35%.</span></span></span></p><p> <span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Một số sản phẩm chính như lương thực có hạt đạt 145.000 tấn, hạt điều đạt 800 tấn, đánh bắt hải sản đạt 34.500 tấn, xuất khẩu hải sản đông lạnh đạt 700 tấn... </span></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p><p><span style="color: #000000"></span></p><p><span style="color: #000000"></span></p><p><span style="color: #000000"><em><strong>ST</strong></em></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButNghien, post: 112520, member: 18"] [COLOR=#000000][CENTER][FONT=Arial] [SIZE=4][B] [SIZE=4] Địa lí tỉnh Ninh Thuận[/SIZE] [/B][/SIZE][/FONT] [/CENTER] [FONT=Arial] [SIZE=4][B] 1. Khái quát điều kiện tự nhiên[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] Vị trí địa lý:[/I][/B] Tỉnh Ninh Thuận nằm ở toạ độ địa lý 11o18'14" đến 12o09'15" vĩ độ Bắc, 108o09'08" đến 109 o14'25" kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 1.385km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 3.360,1 km2, chiếm 1,045% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 1A, quốc lộ 27, đường sắt thống nhất Bắc- Nam. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] Ðịa hình:[/I][/B] Tỉnh Ninh Thuận có 3 dạng địa hình chính: Ðịa hình núi, địa hình đồi gò bán sơn địa và địa hình đồng bằng ven biển. Vùng núi chiếm 63,2% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, chủ yếu là núi thấp, cao trung bình từ 200 m đến 1.000 m so với mặt nước biển. Vùng đồng bằng chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là địa hình bằng phẳng độ cao dưới 20m, phổ biến là độ cao 2-15 m so với mặt nước biển. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] Khí hậu:[/I][/B] Do nằm trong khu vực có vùng khô hạn nhất cả nước, nên tỉnh Ninh Thuận có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng là khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh từ 670-1.287mm/năm. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 700 đến 800 mm ở Phan Rang và tăng dần theo độ cao lên đến 1.100 mm ở vùng núi. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27oC. Khí hậu hàng năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 8 năm sau. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B] 2. Dân số - Dân tộc[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I]Dân số - Dân tộc:[/I][/B] Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Ninh Thuận có 504.997 người. Trong đó, số người trong độ tuổi lao động năm 2000 là 273.000 người, chiếm 52,2% dân số (trong đó người dân tộc thiểu số chiếm 22%). [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Trên địa bàn tỉnh có 23 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 394.018 người, chiếm 78,02%. Các dân tộc thiểu số khác như dân tộc Chăm có 57.137 người, chiếm 11,31%; dân tộc Ra-glai có 47.615 người, chiếm 9,42%; dân tộc Hoa có 2.479 người, chiếm 0,49%; dân tộc Cơ-ho có 2.430 người, chiếm 0,48%; dân tộc Nùng có 583 người, chiếm 0,11%; dân tộc Chu- ru có 332 người, chiếm 0,07%; các dân tộc khác chiếm 0,1%. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] Trình độ dân trí: [/I][/B]Tính đến năm 2002, đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 4 huyện và 1 thị xã, với 55/56 xã đạt chuẩn quốc gia về xoá mù chữ; tỷ lệ người biết chữ chiếm 95% dân số. Số học sinh phổ thông năm học 2001 - 2002 có trên 112.700 em; số giáo viên toàn tỉnh 3.989 người. Số thày thuốc có 648 người, bình quân y bác sĩ trên 1 vạn dân là 3,7 người. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B] 3. Tài nguyên thiên nhiên[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] 3.1. Tài nguyên đất[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Tỉnh Ninh Thuận có 336.006 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 60.373 ha, chiếm 17,96%; diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 157.302 ha, chiếm 46,81%; diện tích đất chuyên dùng là 11.508 ha, chiếm 3,42%; diện tích đất ở là 2.681 ha, chiếm 0,79%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 104.132 ha, chiếm 31%. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 53.403 ha, chiếm 88,45%; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.308 ha, chiếm 7,13%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 829 ha, chiếm 1,37%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh là 72.725 ha, bãi bồi có thể sử dụng 19.354 ha, đất có mặt nước chưa sử dụng là 1.044 ha. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] 3.2. Tài nguyên rừng[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Tính đến năm 2002, toàn tỉnh có 157.687 ha rừng, trong đó: Diện tích rừng tự nhiên là 152.260 ha, diện tích rừng trồng là 5.427 ha. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] 3.3. Tài nguyên biển[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Tỉnh Ninh Thuận có 105 km bờ biển, vùng lãnh hải rộng 18.000km2. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] 3.4. Tài nguyên khoáng sản[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Khoáng sản ở Ninh Thuận tương đối phong phú về chủng loại gồm:[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] - Nhóm khoáng sản kim loại có: Wolfram và núi đất molipden ở Krongpha, thiếc gốc ở núi đất.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] - Nhóm khoáng sản phi kim loại có: Thạch anh tinh thể ở núi Chà Bang, Mộ Tháp 1, Mộ Tháp 2; cát thuỷ tinh ở Thành Tín; sét gốm ở Vĩnh Thuận.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] - Muối khoáng ở Cà Ná, Ðầm Vua, sô đa ở Ðèo Cậu.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] - Nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng có: Cát kết vôi, đá vôi san hô, sét phụ gia, đất xây dựng.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Hiện nay, tỉnh mới chủ yếu khai thác đá, đất sét, cát làm vật liệu xây dựng, khai thác muối khoáng để sản xuất muối công nghiệp và khai thác nước khoáng ở Tân Mỹ, Ninh Sơn. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B]4. Cơ sở hạ tầng có đến năm 2002[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I]4.1. Mạng lưới giao thông bộ:[/I][/B] Mạng lưới giao thông của Ninh Thuận chủ yếu là đường bộ gồm quốc lộ chạy qua tỉnh có Quốc lộ 1A (64km), quốc lộ 27 (68 km), quốc lộ 27B (48 km). Tổng chiều dài các tuyến trên là 180 km, trong đó có 132 km trải thảm bê tông nhựa, 2,2 km láng nhựa, 24,8 km đường cấp phối; tỉnh lộ có 3 tuyến đường 702,703,704 với tổng chiều dài 53,9km, trong đó có 26,2 km đã trải nhựa, 19,4 km là đường cấp phối, 8,3 km là đường đất; đường huyện có 263,5 km, trong đó có 25,2 km láng nhựa, 92,7 km là đường cấp phối, còn lại là đường đất; đường xã có 239,8 km, trong đó có 5,25 km láng nhựa, 15,3 km là đường cấp phối, 219,2 km đường đất. Toàn tỉnh hiện có 54/55 xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm xã và một số thôn trong xã, có 44/46 xã có đường lưu thông quanh năm. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I]4.2. Mạng lưới bưu chính viễn thông:[/I][/B] Hiện toàn tỉnh có 100% số xã, phường, thị trấn đã có điện thoại phục vụ thông tin liên lạc. Toàn tỉnh có 1 bưu điện trung tâm, 32 bưu cục, 23 điểm bưu điện văn hoá xã, 16 tổng đài với 16.200 máy điện thoại, bình quân 3 máy/100 người dân. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I]4.3. Mạng lưới điện quốc gia[/I][/B]: Toàn tỉnh có 100% xã, phường, thị trấn đã có điện lưới quốc gia; có 96% điểm dân cư, 87% số hộ trong tỉnh đã có lưới điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B][I] 4.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:[/I][/B] Toàn tỉnh có 60% số hộ gia đình trong tỉnh đã được sử dụng nước sạch bằng nguồn nước của nhà máy nước và hệ thống nước giếng sạch. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [B] 5. Kinh tế - Xã hội năm 2002[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] GDP tăng trưởng 7,8%. Trong đó: Nông nghiệp tăng 2%, công nghiệp tăng 11,6%, dịch vụ tăng 6%, thuỷ sản tăng 33%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Thu nhập bình quân đầu người là 2.947,5 nghìn đồng/người/năm.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Tóm tắt cơ cấu ngành kinh tế:[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] + Công nghiệp - XDCB: 15%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] + Nông - lâm nghiệp: 50%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] + Thương mại - dịch vụ: 35%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Một số sản phẩm chính như lương thực có hạt đạt 145.000 tấn, hạt điều đạt 800 tấn, đánh bắt hải sản đạt 34.500 tấn, xuất khẩu hải sản đông lạnh đạt 700 tấn... [/SIZE][/FONT] [I][B]ST[/B][/I][/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
DU LỊCH
Địa lí Việt Nam
Địa lí KT-XH Việt Nam
Địa lí tỉnh Ninh Thuận
Top