Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
DU LỊCH
Địa lí Việt Nam
Địa lí KT-XH Việt Nam
Địa lí tỉnh Hải Dương
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButNghien" data-source="post: 112257" data-attributes="member: 18"><p style="text-align: center"><strong><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Địa lí tỉnh Hải Dương - Địa lý tỉnh Hải Dương</span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></strong><p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>1. Khái quát điều kiện tự nhiên</strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Vị trí địa lý:</em></strong> Tỉnh Hải Dương nằm ở toạ độ địa lý 20057' vĩ độ Bắc, 106018' kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 56 km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 849 km2, chiếm 0,26% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 5A, 18 A, 183, đường sắt qua tỉnh Hà Nội - Hải Phòng, Quảng Ninh - Hà Nội một phần đi qua tỉnh. Hệ thống sông ngòi chính gồm hai hệ thống sông chủ yếu gồm các sông thuộc hạ lưu sông Thái Bình và hệ thống sông Nhị Ðằng (thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải).</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Ðịa hình: </em></strong>Vùng núi và trung du chiếm 11% diện tích toàn tỉnh, vùng đồng bằng chiếm 89% diện tích. Ðiểm cao nhất cao 818 m, điểm thấp nhất là 0,5m với độ cao trung bình là 1,5 -2m so với mực nước biển.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Khí hậu</em></strong>: Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mưa, bão tập trung vào các tháng 7, 8, 9 có xuất hiện hiện tượng gió lốc và có mưa đá. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.450-1.550mm; nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,40 C, trong đó cao nhất là 38,60C, thấp nhất là 3,20 C. Hàng năm có các tháng lạnh nhất vào các tháng 12, 01, 02. Tần suất sương muối thường xảy ra vào các tháng 12 và tháng 1. </span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>2. Dân số - Dân tộc</strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Dân số - Dân tộc:</em></strong> Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Hải Dương có 1.650.624 người. Trong đó, số người trong độ tuổi lao động xã hội trong toàn tỉnh là 929.039 người, chiếm 55% dân số.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Trên địa bàn tỉnh có 10 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 1.646.426 người, chiếm 99,74%; các dân tộc thiểu số như dân tộc Sán dìu có 1.516 người, chiếm 0,09%; dân tộc Tày có 469 người, chiếm 0,0028%; dân tộc Nùng có 75 người, chiếm 0,0045%; dân tộc Thái có 65 người, chiếm 0,0039%; dân tộc Mông có 17 người, chiếm 0,001%; dân tộc Dao có 27 người, chiếm 0,0016%; dân tộc Thổ có 21 người, chiếm 0,0012% và các dân tộc khác chiếm 0,213%.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Trình độ dân trí:</em></strong> Tính đến năm 2002 đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 12 huyện, thành phố với tổng số 263 xã, phường, thị trấn; số người biết chữ đạt 95%. Số học sinh phổ thông năm học 2001-2002 có 372.880 em; số giáo viên 17.000 người. Số thầy thuốc có 1.618 người, bình quân y, bác sĩ trên 1 vạn dân là 9,8 người. </span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>3. Tài nguyên thiên nhiên</strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Tài nguyên đất</em></strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Tỉnh Hải Dương có 84.900 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 54.421 ha, chiếm 64,1%; diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 9.147 ha, chiếm 10,77%; diện tích đất chuyên dùng là 13.669 ha, chiếm 16,1%; diện tích đất ở là 5.688,3 ha, chiếm 6,7% và diện tích đất chưa sử dụng, sông suối đá là 6.368 ha, chiếm 7,5%.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 83.124 ha, chiếm 78,66%, riêng đất lúa có 72.500 ha gieo trồng được 2 vụ; diện tích đất trồng cây lâu năm là 10.636 ha, chiếm 10%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 7.276 ha, chiếm 6,88%.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh 7.396 ha, diện tích đất mặt nước chưa được khai thác là 1.364 ha.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Tài nguyên rừng</em></strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Tính đến năm 2002, toàn tỉnh có 9.147 ha, tỷ lệ che phủ đạt 5,9%. Trong đó: diện tích rừng tự nhiên là 3.104 ha, diện tích rừng trồng là 6.043 ha.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Tài nguyên khoáng sản</em></strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Trên địa bàn tỉnh có 10 loại khoáng sản như than đá cácbonnát, quặng sắt, thuỷ ngân.... khoáng sản là nguyên, vật liệu xây dựng và nguyên liệu làm sành, sứ như đá vôi, sét, đất chịu lửa; khoáng sản kim loại như quặng sắt, than đá.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>4. Cơ sở hạ tầng có đến năm 2002</strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Mạng lưới giao thông bộ:</em></strong> Toàn tỉnh hiện có 2.159 km đường giao thông, trong đó: đường do Trung ương quản lý là 110 km, chiếm 5,09%; đường do tỉnh quản lý là 258 km, chiếm 11,94%; đường do huyện quản lý là 415 km, chiếm 19,22% và đường do xã, thị trấn quản lý là 1.376 km, chiếm 63,73% . Về chất lượng đường: Ðường nhựa chiếm 25,5%, còn lại là đường cấp phối và đường đất.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Mạng lưới bưu chính viễn thông:</em></strong> Tổng số máy điện thoại trên địa bàn tỉnh là 46.922 chiếc, máy FAX là 237 chiếc. Số lượng bưu cục và dịch vụ 266 đơn vị.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Mạng lưới điện quốc gia: </em></strong>100% số huyện có mạng lưới điện quốc gia. </span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"><strong>5. Kinh tế - Xã hội năm 2002</strong></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Thu nhập bình quân đầu người: 450 USD.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> Tóm tắt cơ cấu ngành kinh tế:</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> + Công nghiệp - XDCB: 38,0%.</span></span> <span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> + Nông- lâm- ngư nghiệp: 33,3%.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px"> + Thương mại - dịch vụ: 28,7%.</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"> <span style="font-size: 15px">Một số sản phẩm chủ yếu: Lúa, xi măng, điện, sứ, hàng may mặc, giầy thể thao...</span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"></span></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #000000"><em><strong>ST</strong></em></span></p> <p style="text-align: left"></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButNghien, post: 112257, member: 18"] [CENTER][B][FONT=Arial] [SIZE=4]Địa lí tỉnh Hải Dương - Địa lý tỉnh Hải Dương [/SIZE][/FONT][/B][/CENTER] [B][FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT][/B][LEFT][COLOR=#000000][FONT=Arial] [SIZE=4][B]1. Khái quát điều kiện tự nhiên[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Vị trí địa lý:[/I][/B] Tỉnh Hải Dương nằm ở toạ độ địa lý 20057' vĩ độ Bắc, 106018' kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 56 km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 849 km2, chiếm 0,26% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 5A, 18 A, 183, đường sắt qua tỉnh Hà Nội - Hải Phòng, Quảng Ninh - Hà Nội một phần đi qua tỉnh. Hệ thống sông ngòi chính gồm hai hệ thống sông chủ yếu gồm các sông thuộc hạ lưu sông Thái Bình và hệ thống sông Nhị Ðằng (thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải).[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Ðịa hình: [/I][/B]Vùng núi và trung du chiếm 11% diện tích toàn tỉnh, vùng đồng bằng chiếm 89% diện tích. Ðiểm cao nhất cao 818 m, điểm thấp nhất là 0,5m với độ cao trung bình là 1,5 -2m so với mực nước biển.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Khí hậu[/I][/B]: Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mưa, bão tập trung vào các tháng 7, 8, 9 có xuất hiện hiện tượng gió lốc và có mưa đá. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.450-1.550mm; nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,40 C, trong đó cao nhất là 38,60C, thấp nhất là 3,20 C. Hàng năm có các tháng lạnh nhất vào các tháng 12, 01, 02. Tần suất sương muối thường xảy ra vào các tháng 12 và tháng 1. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]2. Dân số - Dân tộc[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Dân số - Dân tộc:[/I][/B] Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Hải Dương có 1.650.624 người. Trong đó, số người trong độ tuổi lao động xã hội trong toàn tỉnh là 929.039 người, chiếm 55% dân số.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Trên địa bàn tỉnh có 10 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 1.646.426 người, chiếm 99,74%; các dân tộc thiểu số như dân tộc Sán dìu có 1.516 người, chiếm 0,09%; dân tộc Tày có 469 người, chiếm 0,0028%; dân tộc Nùng có 75 người, chiếm 0,0045%; dân tộc Thái có 65 người, chiếm 0,0039%; dân tộc Mông có 17 người, chiếm 0,001%; dân tộc Dao có 27 người, chiếm 0,0016%; dân tộc Thổ có 21 người, chiếm 0,0012% và các dân tộc khác chiếm 0,213%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Trình độ dân trí:[/I][/B] Tính đến năm 2002 đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 12 huyện, thành phố với tổng số 263 xã, phường, thị trấn; số người biết chữ đạt 95%. Số học sinh phổ thông năm học 2001-2002 có 372.880 em; số giáo viên 17.000 người. Số thầy thuốc có 1.618 người, bình quân y, bác sĩ trên 1 vạn dân là 9,8 người. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]3. Tài nguyên thiên nhiên[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Tài nguyên đất[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Tỉnh Hải Dương có 84.900 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 54.421 ha, chiếm 64,1%; diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 9.147 ha, chiếm 10,77%; diện tích đất chuyên dùng là 13.669 ha, chiếm 16,1%; diện tích đất ở là 5.688,3 ha, chiếm 6,7% và diện tích đất chưa sử dụng, sông suối đá là 6.368 ha, chiếm 7,5%.[/SIZE][/FONT][FONT=Arial] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 83.124 ha, chiếm 78,66%, riêng đất lúa có 72.500 ha gieo trồng được 2 vụ; diện tích đất trồng cây lâu năm là 10.636 ha, chiếm 10%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 7.276 ha, chiếm 6,88%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh 7.396 ha, diện tích đất mặt nước chưa được khai thác là 1.364 ha.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Tài nguyên rừng[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Tính đến năm 2002, toàn tỉnh có 9.147 ha, tỷ lệ che phủ đạt 5,9%. Trong đó: diện tích rừng tự nhiên là 3.104 ha, diện tích rừng trồng là 6.043 ha.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Tài nguyên khoáng sản[/I][/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Trên địa bàn tỉnh có 10 loại khoáng sản như than đá cácbonnát, quặng sắt, thuỷ ngân.... khoáng sản là nguyên, vật liệu xây dựng và nguyên liệu làm sành, sứ như đá vôi, sét, đất chịu lửa; khoáng sản kim loại như quặng sắt, than đá.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]4. Cơ sở hạ tầng có đến năm 2002[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Mạng lưới giao thông bộ:[/I][/B] Toàn tỉnh hiện có 2.159 km đường giao thông, trong đó: đường do Trung ương quản lý là 110 km, chiếm 5,09%; đường do tỉnh quản lý là 258 km, chiếm 11,94%; đường do huyện quản lý là 415 km, chiếm 19,22% và đường do xã, thị trấn quản lý là 1.376 km, chiếm 63,73% . Về chất lượng đường: Ðường nhựa chiếm 25,5%, còn lại là đường cấp phối và đường đất.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Mạng lưới bưu chính viễn thông:[/I][/B] Tổng số máy điện thoại trên địa bàn tỉnh là 46.922 chiếc, máy FAX là 237 chiếc. Số lượng bưu cục và dịch vụ 266 đơn vị.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B][I]Mạng lưới điện quốc gia: [/I][/B]100% số huyện có mạng lưới điện quốc gia. [/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4][B]5. Kinh tế - Xã hội năm 2002[/B][/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Thu nhập bình quân đầu người: 450 USD.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] Tóm tắt cơ cấu ngành kinh tế:[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] + Công nghiệp - XDCB: 38,0%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] + Nông- lâm- ngư nghiệp: 33,3%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4] + Thương mại - dịch vụ: 28,7%.[/SIZE][/FONT] [FONT=Arial] [SIZE=4]Một số sản phẩm chủ yếu: Lúa, xi măng, điện, sứ, hàng may mặc, giầy thể thao... [/SIZE][/FONT] [I][B]ST[/B][/I][/COLOR] [/LEFT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
DU LỊCH
Địa lí Việt Nam
Địa lí KT-XH Việt Nam
Địa lí tỉnh Hải Dương
Top