Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 12
Địa lí 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="yoyoyo" data-source="post: 2287" data-attributes="member: 204"><p><span style="color: Red"><strong>Bài 21 : DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</strong></span></p><p>I/ Khái quát chung :</p><p> - Lãnh thổ dài nhưng hẹp Đông –Tây</p><p> - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn</p><p> - Tài nguyên thủy sản , nông nghiệp </p><p> - Thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai , </p><p> - Chịu ảnh hưởng trực tiếp trong chiến tranh.</p><p>II/ Cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp :</p><p>a- Lâm nghiệp :</p><p>Tài nguyên lâm nghiệp : Diện tích rừng 34% nhiều loại gỗ quý : táu , lim , sến , lát hoa… </p><p>Kết hợp khai thác , tu bổ và chế biến : Các lâm trường lớn : Như Xuân , Nghĩa Đàn ; các cơ sở chế biến gỗ : Hàm Rồng , Bến Thủy , Đà Nẵng ,Quy Nhơn…</p><p>b- Nông nghiệp : </p><p>Dẫn đầu cả nước về chăn nuôi Bò : 2 triệu con ( 45% cả nước ) , </p><p>trâu : 850 000 con (30% cả nước)</p><p>Cây công nghiệp dài ngày :</p><p> Cà phê ( Nghệ An , Quảng Trị )</p><p>Cao su, tiêu ( Quảng Bình, Quảng Trị ) Chè ( Nghệ An )</p><p> Cây công nghiệp ngắn ngày : Lạc , mía , thuốc lá . đã hình thành các vùng thâm canh cây lương thực . Bình quân lương thực : 290kg/người/năm </p><p>c-Ngư nghiệp :</p><p>Sản lượng thủy sản tăng nhanh , tập trung ở Nam Trung Bộ . 1999 : 400 000 tấn . Đang hình thành các trung tâm chế biến .</p><p>III/ Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng :</p><p>1/ Cơ cấu công nghiệp đang hình thành và phát triển :</p><p>Tài nguyên khoáng sản được khai thác không đáng kể </p><p> Cơ sở năng lượng đang được hình thành : đường dây 500KV , thủy điện Sông Hinh ( Phú Yên ) , Vĩnh Sơn ( Bình Định ) , Đa Mi ( Hàm Thuận ) Avương ( Quảng Nam ) Bản Vẽ (Nghệ An )</p><p>Công nghiệp Vật liệu xây dựng : Ximăng Bỉm Sơn , Nghi Sơn (Thanh Hóa ) , Hoàng Mai (Nghệ An)</p><p>Các trung tâm công nghiệp :</p><p>Thanh Hóa, Vinh , Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang</p><p>Đang phát triển : kinh tế mở Chu Lai , khu công nghiệp Dung Quất </p><p>Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi- Bình Định ) đang phát triển mạnh .</p><p>2/ Xây dựng cơ sở hạ tầng :</p><p>Giao thông Bắc Nam : Qlộ IA, đường sắt Thống nhất , Đường Hồ Chí Minh kết hợp với các tuyến đông tây tạo nên mạng lưới giao thông trong và ngoài nước .</p><p>Sân bay quốc tế Đà Nẵng , ( Phú bài )Huế , (Chu Lai )Quảng Nam , Quy Nhơn , Nha Trang .. </p><p>Các cảng nước sâu :Nghi Sơn ( Thanh Hóa ) , Vũng Áng ( Hà Tĩnh ) , Tiên Sa (Đà Nẵng) , Kỳ Hà (Quảng Nam ) , Dung Quất ( Quảng Ngãi ), Quy Nhơn , Nha Trang .</p><p></p><p></p><p><span style="color: red"><strong>Bài 22 : MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU PHÍA BẮC</strong></span></p><p>1/ Khái quát :</p><p>Diện tích rộng lớn : 102.900 km2 </p><p>Dân số : 11,5 triệu người (2002) </p><p>Có biên giới với Trung Quốc , Lào</p><p>Giàu có tài nguyên để phát triển công nghiệp , nông nghiệp ,du lịch , kinh tế biển .</p><p>Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc anh em , là vùng căn cứ địa Cách mạng.</p><p>Cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo nàn</p><p>2/ Thế mạnh về khai thác , chế biến khoáng sản và thủy điện .</p><p>* Khai thác khoáng sản :</p><p>Chủ yếu ở phía Đông bắc :</p><p>- Than ( Quảng Ninh ) : Khai thác hằng năm 10 triệu tấn , làm nhiên liệu nhiệt điện và xuất khẩu ( 3 triệu tấn/ năm ).</p><p>- Than Phấn Mễ ( Thái Nguyên ) dùng để luyện gang , thép</p><p>- Than Nà Dương ( Lạng Sơn ) làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất ximăng.</p><p> Khu Tây Bắc : Đồng , Niken ( Sơn La) , đất hiếm (Lai Châu )</p><p>Khu Đông Bắc : Sắt ( Yên Bái )</p><p>Thiếc , Bô Xít (Cao Bằng ) Thiếc 1000tấn/năm </p><p>Chì , Kẽm (Bắc kạn )</p><p>Apatit (Lào Cai ) 600000tấn/ năm</p><p>* Thủy điện : </p><p>Trữ lượng thủy điện Sông Hồng – Sông Đà 11 triệu KW</p><p>- Thủy điện Hòa Bình : 1,92 triệu KW</p><p>- Thủy điện Thác Bà : 110000KW</p><p>- Thủy điện Sơn La : 2,4 triệu KW</p><p>- Thủy điện Tuyên Quang 342000KW </p><p>3/ Thế mạnh cây công nghiệp , cây dược liệu , rau quả cận nhiệt đới và ôn đới .</p><p>Đất Feralit , địa hình cao , khí hậu lạnh cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới .</p><p>Dẫn đầu cả nước về cây Chè ( chiếm 60% DT chè cả nước)</p><p>Cây dược liệu : Tam thất , Đỗ trọng , Thảo quả ….miền núi giáp Trung Quốc và Hòang Liên Sơn .</p><p>Rau mùa đông và hạt giống : Sapa .</p><p>4/ Thế mạnh về chăn nuôi gia súc :</p><p>Bò : 800000 con (chiếm 20% cả nước )</p><p>Trâu : 1,7 triệu con ( chiếm 3/5 , dẫn đầu cả nước )</p><p>Lợn : 5 triệu con ( 26% cả nước )</p><p>5/ Thế mạnh kinh tế biển :</p><p>Vùng biển Quảng Ninh phát triển mạnh ngành đánh bắt , nuôi trồng thủy sản ; Du lịch biển ( Hạ Long ), giao thông biển ( cảng Cái Lân )</p><p></p><p><span style="color: red"><strong>Bài 23: TÂY NGUYÊN</strong></span></p><p>1/ Khái quát chung :</p><p>- Không giáp biển</p><p>- Gồm các cao nguyên xếp tầng nối tiếp nhau</p><p>- Có vị trí đặc biệt về chính trị và quốc phòng.</p><p>- Đất đỏ ba zan rộng , màu mỡ , có tầng phong hoá dày , giàu dinh dưỡng , phân bố tập trung thành lập các nông trường các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn .</p><p>- Khí hậu mang tính cận xích đạo , 2 mùa rõ rệt thuận lợi phơi sấy sản phẩm . Các cao nguyên > 1000m có thể trồng cây ôn đới (chè , actisô)</p><p>- Giàu có tài nguyên khoáng sản , lâm sản và thủy điện</p><p>- Thưa dân , nhiều đồng bào dân tộc sinh sống</p><p>2/ Vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên :</p><p>- Cà phê : chiếm 85% diện tích , 90% sản lượng cà phê cả nước ) tập trung Đắc Lắc (170000 ha ) </p><p>Cà phê chè : Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng</p><p>Cà phê vối : Đắc lắc </p><p>- Chè : chiếm 25 % diện tích ,27% sản lượng chè cả nước ( Lâm Đồng (B’Lao ), Gia Lai ( Biển Hồ )Cao su : chiếm 19% diện tích , 17% sản lượng cao su cả nước ) Gia Lai, Đắc Lắc.</p><p>- Ngoài ra còn có Điều , tiêu</p><p>3/ Khai thác và chế biến lâm sản :</p><p>Tổ chức : Liên hiệp Lâm -nông-công nghiệp Kon Hà Nừng (Gia Lai) Ea sup (Đắc Lắc ) Gia Nghĩa ( Đắc Nông ) Sản lượng khai thác giảm từ 600-700nghìn m3/cuối thập kỷ 80 , đến nay chỉ còn 200-300nghìn m3 /năm</p><p>4/ Khai thác thủy năng :</p><p>* Sông Xê xan có thủy điện Yaly (720000KW)</p><p>* Thượng nguồn sông Đồng Nai ( Đa Nhim : 160000kW) </p><p>Sông XêrêPôk đã có Drây H’Linh : 12000kW đã nâng lên 28000kW</p><p>đang thi công nhiều công trình thủy điện </p><p>5/ Các vấn đề cần quan tâm :</p><p>- Nạn phá rừng</p><p>- Thủy lợi vào mùa khô</p><p>- Mở rộng các tuyến giao thông </p><p>- Bổ sung nguồn lao động kỹ thuật, thu hút vốn đầu tư</p><p>- Đảm bảo tốt về an ninh lương thực</p><p>- Đẩy mạnh khâu chế biến sau thu hoạch</p><p></p><p></p><p><span style="color: red"><strong>Bài 24 : ĐÔNG NAM BỘ</strong></span>1/ Khái quát chung :</p><p>Gần với vùng nguồn nguyên liệu (ĐBSCL) </p><p> Dễ dàng giao lưu với các khu vực trong và ngoài nước: Giao lưu với các vùng và Campuchia thuận lợi</p><p>Địa hình thoải , Diện tích đất bazan rộng ( 40% diện tích của vùng )</p><p>Đất xám (phù sa cổ ) diện tích nhỏ nhưng thoát nước tốt</p><p>Có thể phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm , cây ăn quả</p><p>Khí hậu cận xích đạo</p><p>Vùng biển ấm , ngư trường rộng , thềm lục địa nông , khoáng sản : dầu khí .</p><p>Rừng (Cát Tiên ) diện tích nhỏ nhưng có giá trị kinh tế lớn : môi sinh , du lịch , cung cấp gỗ và củi</p><p>* Dân cư-xã hội : </p><p>Là vùng có lực lượng lao động chuyên môn cao.</p><p>Kết cấu hạ tầng khá vững chắc</p><p>Đầu mối giao thông : cảng Sài Gòn , Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , Ga Sài Gòn .</p><p> Hệ thống thông tin liên lạc phát triển mạnh </p><p>Tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra quá nhanh</p><p>2/ Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu :</p><p>Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kỹ thuật và vốn để vừa tăng thêm tổng sản phẩm xã hội , thu nhập quốc dân vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên</p><p>a- Trong công nghiệp :</p><p>Năng lượng :</p><p>Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng .</p><p>Thủy điện Trị An ( Sông Đồng Nai ) 400000kW</p><p>Thác Mơ (Sông Bé) 150000kW</p><p>Tổ hợp điện khí Phú Mỹ (Bà Rịa ) công suất : 4 triệu kW</p><p>Củng cố hệ thống đường dây 500KV</p><p> Sự phát triển công nghiệp cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường </p><p>b- Trong Dịch vụ , du lịch :</p><p>Hoàn thiện cơ sở hạ tầng , đa dạng hóa các họat động dịch vụ : thưong mại, ngân hàng, tín dụng , bảo hiểm , thông tin , du lịch….</p><p>c- Trong Nông – lâm nghiệp :</p><p>+ Thủy lợi :</p><p>Các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng ( Tây Ninh ) 270km2 , chứa 1,5 tỉ m3 nước . Đảm bảo tưới cho hơn 170000ha (Tây Ninh và các huyện ngoại thành TPHCM)</p><p>+ Thay đổi cơ cấu cây trồng :</p><p>Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Thay các giống cao su năng suất cao, mở rộng quy mô trồng cà phê , điều,cọ dầu ; mía và đỗ tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.</p><p>Quản lý tốt rừng đầu nguồn , rừng ngập mặn , khai thác có hiệu quả rừng quốc gia Cát Tiên .</p><p>d- Phát triển tổng hợp kinh tế biển :</p><p>- Đẩy mạnh khai thác dầu khí , phát triển công nghiệp chế biến dầu</p><p>- Khai thác kết hợp nuôi trồng , chế biến thủy sản</p><p>- Phát triển du lịch biển ( Vũng Tàu ) </p><p>- Khai thác giao thông biển ( cảng Sài Gòn , Thị Vải )</p><p>Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường .</p><p>Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên</p><p></p><p> **********</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="yoyoyo, post: 2287, member: 204"] [COLOR="Red"][B]Bài 21 : DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG[/B][/COLOR] I/ Khái quát chung : - Lãnh thổ dài nhưng hẹp Đông –Tây - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn - Tài nguyên thủy sản , nông nghiệp - Thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai , - Chịu ảnh hưởng trực tiếp trong chiến tranh. II/ Cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp : a- Lâm nghiệp : Tài nguyên lâm nghiệp : Diện tích rừng 34% nhiều loại gỗ quý : táu , lim , sến , lát hoa… Kết hợp khai thác , tu bổ và chế biến : Các lâm trường lớn : Như Xuân , Nghĩa Đàn ; các cơ sở chế biến gỗ : Hàm Rồng , Bến Thủy , Đà Nẵng ,Quy Nhơn… b- Nông nghiệp : Dẫn đầu cả nước về chăn nuôi Bò : 2 triệu con ( 45% cả nước ) , trâu : 850 000 con (30% cả nước) Cây công nghiệp dài ngày : Cà phê ( Nghệ An , Quảng Trị ) Cao su, tiêu ( Quảng Bình, Quảng Trị ) Chè ( Nghệ An ) Cây công nghiệp ngắn ngày : Lạc , mía , thuốc lá . đã hình thành các vùng thâm canh cây lương thực . Bình quân lương thực : 290kg/người/năm c-Ngư nghiệp : Sản lượng thủy sản tăng nhanh , tập trung ở Nam Trung Bộ . 1999 : 400 000 tấn . Đang hình thành các trung tâm chế biến . III/ Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng : 1/ Cơ cấu công nghiệp đang hình thành và phát triển : Tài nguyên khoáng sản được khai thác không đáng kể Cơ sở năng lượng đang được hình thành : đường dây 500KV , thủy điện Sông Hinh ( Phú Yên ) , Vĩnh Sơn ( Bình Định ) , Đa Mi ( Hàm Thuận ) Avương ( Quảng Nam ) Bản Vẽ (Nghệ An ) Công nghiệp Vật liệu xây dựng : Ximăng Bỉm Sơn , Nghi Sơn (Thanh Hóa ) , Hoàng Mai (Nghệ An) Các trung tâm công nghiệp : Thanh Hóa, Vinh , Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang Đang phát triển : kinh tế mở Chu Lai , khu công nghiệp Dung Quất Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi- Bình Định ) đang phát triển mạnh . 2/ Xây dựng cơ sở hạ tầng : Giao thông Bắc Nam : Qlộ IA, đường sắt Thống nhất , Đường Hồ Chí Minh kết hợp với các tuyến đông tây tạo nên mạng lưới giao thông trong và ngoài nước . Sân bay quốc tế Đà Nẵng , ( Phú bài )Huế , (Chu Lai )Quảng Nam , Quy Nhơn , Nha Trang .. Các cảng nước sâu :Nghi Sơn ( Thanh Hóa ) , Vũng Áng ( Hà Tĩnh ) , Tiên Sa (Đà Nẵng) , Kỳ Hà (Quảng Nam ) , Dung Quất ( Quảng Ngãi ), Quy Nhơn , Nha Trang . [COLOR="red"][B]Bài 22 : MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU PHÍA BẮC[/B][/COLOR] 1/ Khái quát : Diện tích rộng lớn : 102.900 km2 Dân số : 11,5 triệu người (2002) Có biên giới với Trung Quốc , Lào Giàu có tài nguyên để phát triển công nghiệp , nông nghiệp ,du lịch , kinh tế biển . Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc anh em , là vùng căn cứ địa Cách mạng. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo nàn 2/ Thế mạnh về khai thác , chế biến khoáng sản và thủy điện . * Khai thác khoáng sản : Chủ yếu ở phía Đông bắc : - Than ( Quảng Ninh ) : Khai thác hằng năm 10 triệu tấn , làm nhiên liệu nhiệt điện và xuất khẩu ( 3 triệu tấn/ năm ). - Than Phấn Mễ ( Thái Nguyên ) dùng để luyện gang , thép - Than Nà Dương ( Lạng Sơn ) làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất ximăng. Khu Tây Bắc : Đồng , Niken ( Sơn La) , đất hiếm (Lai Châu ) Khu Đông Bắc : Sắt ( Yên Bái ) Thiếc , Bô Xít (Cao Bằng ) Thiếc 1000tấn/năm Chì , Kẽm (Bắc kạn ) Apatit (Lào Cai ) 600000tấn/ năm * Thủy điện : Trữ lượng thủy điện Sông Hồng – Sông Đà 11 triệu KW - Thủy điện Hòa Bình : 1,92 triệu KW - Thủy điện Thác Bà : 110000KW - Thủy điện Sơn La : 2,4 triệu KW - Thủy điện Tuyên Quang 342000KW 3/ Thế mạnh cây công nghiệp , cây dược liệu , rau quả cận nhiệt đới và ôn đới . Đất Feralit , địa hình cao , khí hậu lạnh cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới . Dẫn đầu cả nước về cây Chè ( chiếm 60% DT chè cả nước) Cây dược liệu : Tam thất , Đỗ trọng , Thảo quả ….miền núi giáp Trung Quốc và Hòang Liên Sơn . Rau mùa đông và hạt giống : Sapa . 4/ Thế mạnh về chăn nuôi gia súc : Bò : 800000 con (chiếm 20% cả nước ) Trâu : 1,7 triệu con ( chiếm 3/5 , dẫn đầu cả nước ) Lợn : 5 triệu con ( 26% cả nước ) 5/ Thế mạnh kinh tế biển : Vùng biển Quảng Ninh phát triển mạnh ngành đánh bắt , nuôi trồng thủy sản ; Du lịch biển ( Hạ Long ), giao thông biển ( cảng Cái Lân ) [COLOR="red"][B]Bài 23: TÂY NGUYÊN[/B][/COLOR] 1/ Khái quát chung : - Không giáp biển - Gồm các cao nguyên xếp tầng nối tiếp nhau - Có vị trí đặc biệt về chính trị và quốc phòng. - Đất đỏ ba zan rộng , màu mỡ , có tầng phong hoá dày , giàu dinh dưỡng , phân bố tập trung thành lập các nông trường các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn . - Khí hậu mang tính cận xích đạo , 2 mùa rõ rệt thuận lợi phơi sấy sản phẩm . Các cao nguyên > 1000m có thể trồng cây ôn đới (chè , actisô) - Giàu có tài nguyên khoáng sản , lâm sản và thủy điện - Thưa dân , nhiều đồng bào dân tộc sinh sống 2/ Vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên : - Cà phê : chiếm 85% diện tích , 90% sản lượng cà phê cả nước ) tập trung Đắc Lắc (170000 ha ) Cà phê chè : Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng Cà phê vối : Đắc lắc - Chè : chiếm 25 % diện tích ,27% sản lượng chè cả nước ( Lâm Đồng (B’Lao ), Gia Lai ( Biển Hồ )Cao su : chiếm 19% diện tích , 17% sản lượng cao su cả nước ) Gia Lai, Đắc Lắc. - Ngoài ra còn có Điều , tiêu 3/ Khai thác và chế biến lâm sản : Tổ chức : Liên hiệp Lâm -nông-công nghiệp Kon Hà Nừng (Gia Lai) Ea sup (Đắc Lắc ) Gia Nghĩa ( Đắc Nông ) Sản lượng khai thác giảm từ 600-700nghìn m3/cuối thập kỷ 80 , đến nay chỉ còn 200-300nghìn m3 /năm 4/ Khai thác thủy năng : * Sông Xê xan có thủy điện Yaly (720000KW) * Thượng nguồn sông Đồng Nai ( Đa Nhim : 160000kW) Sông XêrêPôk đã có Drây H’Linh : 12000kW đã nâng lên 28000kW đang thi công nhiều công trình thủy điện 5/ Các vấn đề cần quan tâm : - Nạn phá rừng - Thủy lợi vào mùa khô - Mở rộng các tuyến giao thông - Bổ sung nguồn lao động kỹ thuật, thu hút vốn đầu tư - Đảm bảo tốt về an ninh lương thực - Đẩy mạnh khâu chế biến sau thu hoạch [COLOR="red"][B]Bài 24 : ĐÔNG NAM BỘ[/B][/COLOR]1/ Khái quát chung : Gần với vùng nguồn nguyên liệu (ĐBSCL) Dễ dàng giao lưu với các khu vực trong và ngoài nước: Giao lưu với các vùng và Campuchia thuận lợi Địa hình thoải , Diện tích đất bazan rộng ( 40% diện tích của vùng ) Đất xám (phù sa cổ ) diện tích nhỏ nhưng thoát nước tốt Có thể phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm , cây ăn quả Khí hậu cận xích đạo Vùng biển ấm , ngư trường rộng , thềm lục địa nông , khoáng sản : dầu khí . Rừng (Cát Tiên ) diện tích nhỏ nhưng có giá trị kinh tế lớn : môi sinh , du lịch , cung cấp gỗ và củi * Dân cư-xã hội : Là vùng có lực lượng lao động chuyên môn cao. Kết cấu hạ tầng khá vững chắc Đầu mối giao thông : cảng Sài Gòn , Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , Ga Sài Gòn . Hệ thống thông tin liên lạc phát triển mạnh Tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra quá nhanh 2/ Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu : Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kỹ thuật và vốn để vừa tăng thêm tổng sản phẩm xã hội , thu nhập quốc dân vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên a- Trong công nghiệp : Năng lượng : Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng . Thủy điện Trị An ( Sông Đồng Nai ) 400000kW Thác Mơ (Sông Bé) 150000kW Tổ hợp điện khí Phú Mỹ (Bà Rịa ) công suất : 4 triệu kW Củng cố hệ thống đường dây 500KV Sự phát triển công nghiệp cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường b- Trong Dịch vụ , du lịch : Hoàn thiện cơ sở hạ tầng , đa dạng hóa các họat động dịch vụ : thưong mại, ngân hàng, tín dụng , bảo hiểm , thông tin , du lịch…. c- Trong Nông – lâm nghiệp : + Thủy lợi : Các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng ( Tây Ninh ) 270km2 , chứa 1,5 tỉ m3 nước . Đảm bảo tưới cho hơn 170000ha (Tây Ninh và các huyện ngoại thành TPHCM) + Thay đổi cơ cấu cây trồng : Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Thay các giống cao su năng suất cao, mở rộng quy mô trồng cà phê , điều,cọ dầu ; mía và đỗ tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày. Quản lý tốt rừng đầu nguồn , rừng ngập mặn , khai thác có hiệu quả rừng quốc gia Cát Tiên . d- Phát triển tổng hợp kinh tế biển : - Đẩy mạnh khai thác dầu khí , phát triển công nghiệp chế biến dầu - Khai thác kết hợp nuôi trồng , chế biến thủy sản - Phát triển du lịch biển ( Vũng Tàu ) - Khai thác giao thông biển ( cảng Sài Gòn , Thị Vải ) Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường . Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên ********** [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 12
Địa lí 12
Top