Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 12
Địa lí 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="yoyoyo" data-source="post: 2286" data-attributes="member: 204"><p><span style="color: red"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="color: red"><span style="font-size: 15px">Bài 17 : ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG </span></span></p><p>1/ Vấn đề dân số :</p><p>Dân số ở đồng bằng sông Hồng : đông , mật độ dân số cao : 1180 người / km2 </p><p>( 1999)</p><p>Nguyên nhân :</p><p>-Lịch sử khai thác lâu đời</p><p>-Nghề trồng lúa nước</p><p>-Sự phát triển của các trung tâm công nghiệp , đô thị</p><p>-Vị trí địa lý , giao thông thuận lợi…</p><p>Mức tăng dân số còn cao : 1,4% ( 1989-1999) </p><p>Hậu quả :</p><p>_ Diện tích đất canh tác trên đầu người thấp chỉ bằng một nửa của cả nước , đang tiếp tục giảm ; Dân đông thâm canh giảm độ phì nếu không hoàn lại chất dinh dưỡng cho đất.</p><p>_ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế -xã hội.</p><p>+ 1979-1989 : sản xuất nông-công nghiệp : 4-5 %, dân số trên 2%/năm .</p><p> + 1990-1998 : sản xuất nông-công nghiệp : 7%, dân số 1,4%/năm .</p><p>_ Tích lũy chưa cao đời sống nhân dân và các vấn đề chưa được giải quyết , còn bức xúc.</p><p>Giải pháp : </p><p>+ Triển khai công tác dân số để giảm nhanh tỉ lệ sinh .</p><p>+ Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý cho từng vùng để từng bước giải quyết việc làm cho người lao động.</p><p>2/ Vấn đề sản xuất lương thực-thực phẩm :</p><p>a.Khả năng :</p><p>* Đất : Đất nông nghiệp trên 70 vạn ha ( 56% dt đất tự nhiên của đồng bằng ). Đất tốt màu mỡ và 2 vạn ha chưa khai thác.</p><p>* Nước : </p><p>Hệ thống sông Hồng và Thái Bình</p><p>10 vạn ha mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản</p><p>Vùng biển giàu tiềm năng hải sản</p><p>* Khí hậu : Nhiệt đới , gió mùa , có mùa đông lạnh da dạng hóa cây ,con</p><p>* Dân cư , lao động : Nguồn lao động dồi dào , thị trường lớn , có kinh nghiệm sản xuất , trình độ thâm canh cao .</p><p>b. Hiện trạng sản xuất lương thực-thực phẩm :</p><p>* Sản xuất lương thực :</p><p>Diện tích gieo trồng 1,2 tr ha ( 14% diện tích gieo trồng cây lương thực cả nước )</p><p>Sản lượng lương thực : 6,1 tr tấn ( 1999 , chiếm 18% sản lượng lương thực cả nước )</p><p>Lúa chiếm ưu thế chiếm 88 % về DT và 93% về sản lượng lương thực của đồng bằng . và chiếm 14 % DT lúa cả nước</p><p>Năng suất cao và ổn định : Thái Bình 61,6 tạ/ha . Sản lượng lúa : 5,63 triệu tấn -1999</p><p>Cây lương thực khác : Ngô vụ đông</p><p>Bình quân lương thực / người : 414kg/ người ( cả nước 448 kg/người )- 1999.</p><p>Sản xuất thực phẩm :</p><p>- Rau quả : 7 vạn ha ( 27,8% DT rau quả cả nước )</p><p>- Chăn nuôi gia súc , gia cầm , thủy sản : Lợn 4,3 triệu con ( 22,5 % đàn lợn cả nước – 1999)</p><p>Sản xuất thực phẩm chưa tương xứng với tiềm năng .</p><p>Hướng giải quyết : </p><p>- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý</p><p>- Thâm canh đa dạng hóa sản xuất lương thực-thực phẩm gắn liền </p><p>với công nghiệp hóa .</p><p>- Đẩy mạnh chăn nuôi , nuôi trồng , đánh bắt thủy sản</p><p>- Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.</p><p></p><p><span style="color: red"><span style="font-size: 15px">Bài 19:</span></span></p><p><span style="color: red"><span style="font-size: 15px">ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG </span></span></p><p></p><p>I/ Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên :</p><p>1/ Các bộ phận tạo nên đồng bằng sông Cửu Long :</p><p>a/ Vùng đất do tác động của sông Cửu Long </p><p>- Thượng châu thổ :</p><p>Cao 2-4 mét</p><p>Có nhiều vùng trũng ( Đồng ThápMười, tứ giác LongXuyên )</p><p>Đất rộng , người thưa .</p><p>- Hạ châu thổ :</p><p>Cao 1-2 mét</p><p>Có nhiều giồng đất ven sông, cồn cát ven biển, bãi bồi</p><p>Thường xuyên chịu tác động của thủy triều , sóng biển</p><p>b/ Các đồng bằng phù sa :</p><p>Nằm ngoài sự tác động của sông Cửu Long : bán đảo Cà Mau , Vùng cửa sông Vàm Cỏ </p><p>2/ Thiên nhiên : đa dạng và nhiều tiềm năng</p><p>Khí hậu : Nhiệt đới ẩm , mang tính cận xích đạo , mùa khô kéo dài nước biển xâm nhập</p><p>Sông ngòi , kênh rạch chằng chịt</p><p>Đất trồng :</p><p>+ Phù sa ngọt : ven sông Tiền , sông Hậu</p><p>+ Đất phèn : chiếm diện tích lớn nhất ( Đồng Pháp Mười , Cần Thơ , Hà Tiên </p><p>+ Đất mặn : Nam Cà Mau, duyên hải Gò Công , Bến Tre </p><p>Sinh vật : Rừng ngập mặn và rừng tràm , cá chim phong phú </p><p>Tài nguyên biển : với hàng trăm bãi cá và nhiều loại hải sản quý.</p><p>Khoáng sản : Than bùn (U Minh ) , vật liệu xây dựng , thăm dò dầu khí </p><p>3/ Giải pháp :</p><p>- Nước ngọt để thau chua ,rửa mặn vào mùa khô </p><p>- Sử dụng các loại giống chịu mặn , </p><p>- Biến một bộ phận rừng ngập mặn phía Tây nam thành vùng nuôi tôm, trồng sú , đước , vẹt</p><p>- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý , phá thế độc canh , kết hợp khai thác kinh tế biển .</p><p>II-Vấn đề lương thực - thực phẩm :</p><p>1/ Nguồn lực :</p><p>Thuận lợi :</p><p>+Đất trồng :</p><p>Diện tích đồng bằng : 4 triệu ha , trong đó: Nông nghiệp : 2,65 triệu ha</p><p>Đất phù sa khá màu mỡ </p><p>Bình quân đất trồng lúa gấp 3 lần đồng bằng sông Hồng .</p><p>+ Khí hậu : Nhiệt đới cận xích đạo , giàu nhiệt , ánh sáng , độ ẩm có điều kiện xen canh tăng vụ , chuyển vụ .</p><p>+ Nguồn nước dồi dào , nhất là nguồn nước ngọt từ hệ thống kênh rạch. DT mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản : 50 vạn ha , (đã khai thác 34 vạn ha ).</p><p>+ Vùng biển với nhiều bãi cá tôm lớn chiếm 50 % trữ lượng cả nước.</p><p>+ Nguồn nhân lực đông ( > 16 triệu ) có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa </p><p>Khó khăn :</p><p>- Mùa khô kéo dài tăng cường độ chua mặn trong đất , nước biển xâm nhập mặn</p><p>- Thời tiết thất thường</p><p>- Tình trạng chậm phát triển của các ngành kinh tế khác( chế biến )</p><p>2/ Sản xuất lương thực :</p><p>+Lúa :chiếm 99% diện tích và 99,7% Sản lượng cây lương thực của đồng bằng .</p><p>( chiếm 52 % diện tích lúa cả nước )</p><p>+ Năng suất : 40,3 tạ/ha </p><p>+ Hệ số vụ bình quân : 1,35</p><p>Thành tựu :</p><p>+ sản lượng 16,3 triệu tấn/ năm 1999 ( 52 % sản lượng lúa cả nước )</p><p>+ bình quân lương thực / người đạt 1012,3 kg/ người/năm .</p><p>+ Các tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn là : An Giang , Đồng Tháp, Cần Thơ , Long An .</p><p>+Màu : Ngô , khoai sắn</p><p> 3/ Sản xuất thực phẩm :</p><p>+ Thủy sản : chiếm 42% sản lượng cá biển , sản lượng tôm cá nuôi :chiếm 80% của cả nước .</p><p>+Lợn : 2,8 triệu con</p><p>+ Bò : 18 vạn con (An Giang, Bến Tre, Trà Vinh )</p><p>+ Gia cầm ( nhất là thủy cầm ) phát triển mạnh)</p><p>+ Rau xanh và cây ăn trái : có tác dụng cả nước và cung cấp hàng xuất khẩu .</p><p> Vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước.</p><p>4/ Hướng phát triển :</p><p>- Phát triển thủy lợi , cải tạo đất hoang hóa , thâm canh , tăng vụ .</p><p>- Cải tạo vùng đất ven sông để canh tác để nuôi trồng thủy sản.</p><p>- Tăng cường CSVC cho nông nghiệp , phát triển công nghệ sau thu hoạch để đưa sản xuất lương thực-thực phẩm ở đây thành nông sản hàng hóa.</p><p>***************</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="yoyoyo, post: 2286, member: 204"] [COLOR="red"][SIZE="4"] Bài 17 : ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG [/SIZE][/COLOR] 1/ Vấn đề dân số : Dân số ở đồng bằng sông Hồng : đông , mật độ dân số cao : 1180 người / km2 ( 1999) Nguyên nhân : -Lịch sử khai thác lâu đời -Nghề trồng lúa nước -Sự phát triển của các trung tâm công nghiệp , đô thị -Vị trí địa lý , giao thông thuận lợi… Mức tăng dân số còn cao : 1,4% ( 1989-1999) Hậu quả : _ Diện tích đất canh tác trên đầu người thấp chỉ bằng một nửa của cả nước , đang tiếp tục giảm ; Dân đông thâm canh giảm độ phì nếu không hoàn lại chất dinh dưỡng cho đất. _ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế -xã hội. + 1979-1989 : sản xuất nông-công nghiệp : 4-5 %, dân số trên 2%/năm . + 1990-1998 : sản xuất nông-công nghiệp : 7%, dân số 1,4%/năm . _ Tích lũy chưa cao đời sống nhân dân và các vấn đề chưa được giải quyết , còn bức xúc. Giải pháp : + Triển khai công tác dân số để giảm nhanh tỉ lệ sinh . + Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý cho từng vùng để từng bước giải quyết việc làm cho người lao động. 2/ Vấn đề sản xuất lương thực-thực phẩm : a.Khả năng : * Đất : Đất nông nghiệp trên 70 vạn ha ( 56% dt đất tự nhiên của đồng bằng ). Đất tốt màu mỡ và 2 vạn ha chưa khai thác. * Nước : Hệ thống sông Hồng và Thái Bình 10 vạn ha mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản Vùng biển giàu tiềm năng hải sản * Khí hậu : Nhiệt đới , gió mùa , có mùa đông lạnh da dạng hóa cây ,con * Dân cư , lao động : Nguồn lao động dồi dào , thị trường lớn , có kinh nghiệm sản xuất , trình độ thâm canh cao . b. Hiện trạng sản xuất lương thực-thực phẩm : * Sản xuất lương thực : Diện tích gieo trồng 1,2 tr ha ( 14% diện tích gieo trồng cây lương thực cả nước ) Sản lượng lương thực : 6,1 tr tấn ( 1999 , chiếm 18% sản lượng lương thực cả nước ) Lúa chiếm ưu thế chiếm 88 % về DT và 93% về sản lượng lương thực của đồng bằng . và chiếm 14 % DT lúa cả nước Năng suất cao và ổn định : Thái Bình 61,6 tạ/ha . Sản lượng lúa : 5,63 triệu tấn -1999 Cây lương thực khác : Ngô vụ đông Bình quân lương thực / người : 414kg/ người ( cả nước 448 kg/người )- 1999. Sản xuất thực phẩm : - Rau quả : 7 vạn ha ( 27,8% DT rau quả cả nước ) - Chăn nuôi gia súc , gia cầm , thủy sản : Lợn 4,3 triệu con ( 22,5 % đàn lợn cả nước – 1999) Sản xuất thực phẩm chưa tương xứng với tiềm năng . Hướng giải quyết : - Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý - Thâm canh đa dạng hóa sản xuất lương thực-thực phẩm gắn liền với công nghiệp hóa . - Đẩy mạnh chăn nuôi , nuôi trồng , đánh bắt thủy sản - Phát triển công nghiệp chế biến nông sản. [COLOR="red"][SIZE="4"]Bài 19: ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG [/SIZE][/COLOR] I/ Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên : 1/ Các bộ phận tạo nên đồng bằng sông Cửu Long : a/ Vùng đất do tác động của sông Cửu Long - Thượng châu thổ : Cao 2-4 mét Có nhiều vùng trũng ( Đồng ThápMười, tứ giác LongXuyên ) Đất rộng , người thưa . - Hạ châu thổ : Cao 1-2 mét Có nhiều giồng đất ven sông, cồn cát ven biển, bãi bồi Thường xuyên chịu tác động của thủy triều , sóng biển b/ Các đồng bằng phù sa : Nằm ngoài sự tác động của sông Cửu Long : bán đảo Cà Mau , Vùng cửa sông Vàm Cỏ 2/ Thiên nhiên : đa dạng và nhiều tiềm năng Khí hậu : Nhiệt đới ẩm , mang tính cận xích đạo , mùa khô kéo dài nước biển xâm nhập Sông ngòi , kênh rạch chằng chịt Đất trồng : + Phù sa ngọt : ven sông Tiền , sông Hậu + Đất phèn : chiếm diện tích lớn nhất ( Đồng Pháp Mười , Cần Thơ , Hà Tiên + Đất mặn : Nam Cà Mau, duyên hải Gò Công , Bến Tre Sinh vật : Rừng ngập mặn và rừng tràm , cá chim phong phú Tài nguyên biển : với hàng trăm bãi cá và nhiều loại hải sản quý. Khoáng sản : Than bùn (U Minh ) , vật liệu xây dựng , thăm dò dầu khí 3/ Giải pháp : - Nước ngọt để thau chua ,rửa mặn vào mùa khô - Sử dụng các loại giống chịu mặn , - Biến một bộ phận rừng ngập mặn phía Tây nam thành vùng nuôi tôm, trồng sú , đước , vẹt - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý , phá thế độc canh , kết hợp khai thác kinh tế biển . II-Vấn đề lương thực - thực phẩm : 1/ Nguồn lực : Thuận lợi : +Đất trồng : Diện tích đồng bằng : 4 triệu ha , trong đó: Nông nghiệp : 2,65 triệu ha Đất phù sa khá màu mỡ Bình quân đất trồng lúa gấp 3 lần đồng bằng sông Hồng . + Khí hậu : Nhiệt đới cận xích đạo , giàu nhiệt , ánh sáng , độ ẩm có điều kiện xen canh tăng vụ , chuyển vụ . + Nguồn nước dồi dào , nhất là nguồn nước ngọt từ hệ thống kênh rạch. DT mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản : 50 vạn ha , (đã khai thác 34 vạn ha ). + Vùng biển với nhiều bãi cá tôm lớn chiếm 50 % trữ lượng cả nước. + Nguồn nhân lực đông ( > 16 triệu ) có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa Khó khăn : - Mùa khô kéo dài tăng cường độ chua mặn trong đất , nước biển xâm nhập mặn - Thời tiết thất thường - Tình trạng chậm phát triển của các ngành kinh tế khác( chế biến ) 2/ Sản xuất lương thực : +Lúa :chiếm 99% diện tích và 99,7% Sản lượng cây lương thực của đồng bằng . ( chiếm 52 % diện tích lúa cả nước ) + Năng suất : 40,3 tạ/ha + Hệ số vụ bình quân : 1,35 Thành tựu : + sản lượng 16,3 triệu tấn/ năm 1999 ( 52 % sản lượng lúa cả nước ) + bình quân lương thực / người đạt 1012,3 kg/ người/năm . + Các tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn là : An Giang , Đồng Tháp, Cần Thơ , Long An . +Màu : Ngô , khoai sắn 3/ Sản xuất thực phẩm : + Thủy sản : chiếm 42% sản lượng cá biển , sản lượng tôm cá nuôi :chiếm 80% của cả nước . +Lợn : 2,8 triệu con + Bò : 18 vạn con (An Giang, Bến Tre, Trà Vinh ) + Gia cầm ( nhất là thủy cầm ) phát triển mạnh) + Rau xanh và cây ăn trái : có tác dụng cả nước và cung cấp hàng xuất khẩu . Vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước. 4/ Hướng phát triển : - Phát triển thủy lợi , cải tạo đất hoang hóa , thâm canh , tăng vụ . - Cải tạo vùng đất ven sông để canh tác để nuôi trồng thủy sản. - Tăng cường CSVC cho nông nghiệp , phát triển công nghệ sau thu hoạch để đưa sản xuất lương thực-thực phẩm ở đây thành nông sản hàng hóa. *************** [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 12
Địa lí 12
Top