Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 12
Địa lí 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="yoyoyo" data-source="post: 2283" data-attributes="member: 204"><p><span style="color: Red"><span style="font-size: 15px">Bài 8: SỬ DỤNG VỐN ĐẤT</span></span></p><p>1/ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của nước ta vì :</p><p>+ Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt</p><p>+ Đất là thành phần quan trọng của môi trường sống</p><p>+ Nhiều hoạt động của con người gắn liền với đất đai :</p><p>+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều :</p><p>+ Nước ta đông dân , tăng nhanh …. làm cho diện tích canh tác ngày càng giảm </p><p>2/ Hiện trạng sử dụng :</p><p>a/ Đồng bằng :</p><p>+ Đồng bằng sông Hồng : </p><p>Bình quân đất sản xuất (0,05 ha/người ) khả năng mở rộng diện tích rất hạn chế </p><p>Sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với thâm canh, tăng vụ , thay đổi cơ cấu mùa vụ , đưa vụ đông lên thành vụ sản xuất chính , tận dụng diện tích mặt nước để nuôi tròng thủy sản. Quy hoạch diện tích đất chuyên dùng.</p><p>+ Đồng bằng sông Cửu Long :</p><p>Bình quân đất sản xuất ( 0,18 ha/người)</p><p>Có khả năng mở rộng diện tích đất trồng ( tăng vụ , khai hoang ) bằng các công trình cải tạo đất phèn,đất mặn , cải tạo diện tích ngập nước ven biển để nuôi trồng thủy sản .</p><p>+ Đồng bằng duyên hải miền Trung :</p><p>- Nạn cát bay lấn chiếm đồng bằng </p><p>- Nước tưới vào mùa khô ở Nam Trung Bộ</p><p>B/ Miền núi và trung du :</p><p>- Đất dễ bị xói mòn</p><p>- Khó khăn làm thủy lợi</p><p>- Chuyển một bộ phận diện tích nương rẫy thành vùng trồng cây ăn quả , cây công nghiệp , hạn chế du canh , du cư.</p><p>--------------------------</p><p><span style="color: red"><span style="font-size: 15px">Bài 9: VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM</span></span></p><p>1/ Tại sao nước ta phải quan tâm đến vấn đề lương thực –thực phẩm ?</p><p>- Dân số đông</p><p>- Góp phần cải thiện cơ cấu bữa ăn</p><p>- Đa dạng hóa nông nghiệp </p><p>- Thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển</p><p>- Tạo nguồn hàng xuất khẩu .</p><p>2/ Sản xuất lương thực :</p><p>Lúa gạo là cây lương thực chính , sau đó là Ngô</p><p>* Lúa : </p><p>+Diện tích tăng không ngừng ( 5,6 triệu ha –1980 - đến nay 7,6 triệu ha – 1999)</p><p>+ Năng suất tăng từ 20 tạ/ha (1980) lên 40,3 tạ/ha (1999) một số nơi 70 tạ/ha , 100tạ./ha phổ biến trên đất 2,3 vụ .</p><p>+ Cơ cấu mùa vụ cũng thay đổi : Lúa đông xuân được mở rộng , Lúa hè thu trồng đại trà , một số diện tích lúa mùa chuyển sang hè thu…</p><p>+ Sản lượng quy thóc năm 1999 đạt 34 triệu tấn ( trong đó lúa chiếm 31 triệu tấn )</p><p>+ Bình quân lương thực (1999) 440 kg/người ( trong đó lúa chiếm 400kg/người)</p><p>+ Từ năm 1989 nước ta xuất khẩu gạo (3,5 triệu tấn/năm )</p><p>Khó khăn cần phải giải quyết :</p><p>- Thiếu phương tiện kỹ thuật hiện đại cho ngành trồng trọt, chăn nuôi , đánh cá</p><p>- Phân bón , thuốc trừ sâu chưa đáp ứng yêu cầu</p><p>- Thiếu vốn</p><p>- Công nghệ sau thu hoạch còn hạn chế</p><p>- Thiên tai, sâu bệnh</p><p>3/ Sản xuất thực phẩm :</p><p>a-Thực phẩm từ nguồn chăn nuôi :</p><p>Cơ sở để tiến hành :</p><p>- Diện tích đồng cỏ rộng lớn (350000ha)</p><p>- Sản phẩm của ngành trồng trọt , phụ phẩm của thủy sản</p><p>- Đảm bảo lương thực cho người nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi được giải quyết tốt hơn</p><p>- Sự phát triển của công nghiệp chế biến .</p><p>- Đa dạng hình thức chăn nuôi , con vật nuôi</p><p>- Tỉ trọng sản phẩm không qua giết mổ tăng nhanh</p><p>- Số lượng gia súc , gia cầm tăng (nhất là trâu, bò )</p><p>Từ 1980-1990:</p><p>+Lợn tăng gấp đôi (10triệu –19triệu ) , cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại , đàn lợn đã được nạc hóa , trọng lượng lợn xuất chuồng tăng nhanh.</p><p>+ Bò tăng gấp đôi ( 1,7 triệu – 4 triệu )</p><p>+ Trâu tăng chậm do sức kéo trong nông nghiệp đã được cơ giới hóa</p><p>+ Chuyển một bộ phận dân cư , lao động lên Tây Bắc , vào Tây Nguyên</p><p>+ Gia cầm tăng mạnh . Hiện nay là 180 triệu con với nhiều giống siêu thịt , siêu trứng .</p><p>Hạn chế :</p><p>- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa vững chắc </p><p>- Công nghiệp chế biến thức ăn cho gia súc và thú y chưa đáp ứng</p><p>- Giống gia súc , gia cầm năng suất, chất lượng chưa cao</p><p>- Hình thức chăn nuôi quảng canh còn phổ biến</p><p>b- Thực phẩm từ nguồn đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:</p><p>Cơ sở :</p><p> + Bờ biển dài (3260km )và vùng đặc quyền kinh tế rộng (1triệu km2 )</p><p> + Nhiều bãi triều, vũng , vịnh , đầm phá có khả năng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.</p><p> + Khả năng khai thác 1,2 đến 1,4 triệu tấn/năm</p><p> + 4 ngư trường lớn ( Quảng Ninh – Hải Phòng , Hòang Sa – Trường sa , Ninh Thuận – Bình Thuận , Cà Mau – Kiên Giang</p><p>Thành tựu :</p><p> Sản lượng hàng năm : - 900000 tấn cá biển</p><p> - 50 đến 60000 tấn tôm mực </p><p> - 300000tấn cá nuôi</p><p> - 55000 tấn tôm nuôi</p><p>c- Thực phẩm từ nguồn trồng trọt :</p><p>Đang được đa dạng hóa , kết hợp các hình thức , mô hình (VAC,VARC.) để có nguồn rau quả đáng kể .</p><p></p><p>4/ Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm :</p><p>• Đồng bằng sông Cửu Long : (Vùng trọng điểm số 1)</p><p>- Chiếm hơn 50% sản lượng lương thực và hơn 50% sản lượng thực phẩm cả nước . Đóng góp chủ yếu lượng gạo xuất khẩu .</p><p>- Dẫn đầu cả nước về mía, cây ăn quả</p><p>- Chăn nuôi lợn và thủy cầm phát triển mạnh</p><p>- Còn nhiều khả năng để tăng lương thực-thực phẩm .</p><p>• Đồng bằng sông Hồng : ( Vùng trọng điểm số 2)</p><p>- Thâm canh , năng suất lúa cao (61,1tạ/ha)</p><p>- Sản lượng lương thực chỉ chiếm 20% cả nước (đất chật , người đông )</p><p>Thế mạnh là lúa, rau quả, lợn, gia cầm , cá .Nhất là rau quả cận nhiệt, ôn đới. </p><p>* Thế mạnh lương thực-thực phẩm của các vùng khác :</p><p>+ Duyên hải miền Trung : chăn nuôi trâu bò , thủy sản , cây màu</p><p>+ Miền núi và trung du phía Bắc : Trâu bò, đỗ tương , mía, lạc , cây ăn quả .</p><p>+ Đông Nam Bộ : Mía, Lạc, đỗ tương , cây ăn quả, thủy sản , bò sữa.</p><p>+Tây Nguyên :Chăn nuôi đại gia súc ( trâu , bò )</p><p></p><p>*************************</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="yoyoyo, post: 2283, member: 204"] [COLOR="Red"][SIZE="4"]Bài 8: SỬ DỤNG VỐN ĐẤT[/SIZE][/COLOR] 1/ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của nước ta vì : + Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt + Đất là thành phần quan trọng của môi trường sống + Nhiều hoạt động của con người gắn liền với đất đai : + Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều : + Nước ta đông dân , tăng nhanh …. làm cho diện tích canh tác ngày càng giảm 2/ Hiện trạng sử dụng : a/ Đồng bằng : + Đồng bằng sông Hồng : Bình quân đất sản xuất (0,05 ha/người ) khả năng mở rộng diện tích rất hạn chế Sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với thâm canh, tăng vụ , thay đổi cơ cấu mùa vụ , đưa vụ đông lên thành vụ sản xuất chính , tận dụng diện tích mặt nước để nuôi tròng thủy sản. Quy hoạch diện tích đất chuyên dùng. + Đồng bằng sông Cửu Long : Bình quân đất sản xuất ( 0,18 ha/người) Có khả năng mở rộng diện tích đất trồng ( tăng vụ , khai hoang ) bằng các công trình cải tạo đất phèn,đất mặn , cải tạo diện tích ngập nước ven biển để nuôi trồng thủy sản . + Đồng bằng duyên hải miền Trung : - Nạn cát bay lấn chiếm đồng bằng - Nước tưới vào mùa khô ở Nam Trung Bộ B/ Miền núi và trung du : - Đất dễ bị xói mòn - Khó khăn làm thủy lợi - Chuyển một bộ phận diện tích nương rẫy thành vùng trồng cây ăn quả , cây công nghiệp , hạn chế du canh , du cư. -------------------------- [COLOR="red"][SIZE="4"]Bài 9: VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM[/SIZE][/COLOR] 1/ Tại sao nước ta phải quan tâm đến vấn đề lương thực –thực phẩm ? - Dân số đông - Góp phần cải thiện cơ cấu bữa ăn - Đa dạng hóa nông nghiệp - Thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển - Tạo nguồn hàng xuất khẩu . 2/ Sản xuất lương thực : Lúa gạo là cây lương thực chính , sau đó là Ngô * Lúa : +Diện tích tăng không ngừng ( 5,6 triệu ha –1980 - đến nay 7,6 triệu ha – 1999) + Năng suất tăng từ 20 tạ/ha (1980) lên 40,3 tạ/ha (1999) một số nơi 70 tạ/ha , 100tạ./ha phổ biến trên đất 2,3 vụ . + Cơ cấu mùa vụ cũng thay đổi : Lúa đông xuân được mở rộng , Lúa hè thu trồng đại trà , một số diện tích lúa mùa chuyển sang hè thu… + Sản lượng quy thóc năm 1999 đạt 34 triệu tấn ( trong đó lúa chiếm 31 triệu tấn ) + Bình quân lương thực (1999) 440 kg/người ( trong đó lúa chiếm 400kg/người) + Từ năm 1989 nước ta xuất khẩu gạo (3,5 triệu tấn/năm ) Khó khăn cần phải giải quyết : - Thiếu phương tiện kỹ thuật hiện đại cho ngành trồng trọt, chăn nuôi , đánh cá - Phân bón , thuốc trừ sâu chưa đáp ứng yêu cầu - Thiếu vốn - Công nghệ sau thu hoạch còn hạn chế - Thiên tai, sâu bệnh 3/ Sản xuất thực phẩm : a-Thực phẩm từ nguồn chăn nuôi : Cơ sở để tiến hành : - Diện tích đồng cỏ rộng lớn (350000ha) - Sản phẩm của ngành trồng trọt , phụ phẩm của thủy sản - Đảm bảo lương thực cho người nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi được giải quyết tốt hơn - Sự phát triển của công nghiệp chế biến . - Đa dạng hình thức chăn nuôi , con vật nuôi - Tỉ trọng sản phẩm không qua giết mổ tăng nhanh - Số lượng gia súc , gia cầm tăng (nhất là trâu, bò ) Từ 1980-1990: +Lợn tăng gấp đôi (10triệu –19triệu ) , cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại , đàn lợn đã được nạc hóa , trọng lượng lợn xuất chuồng tăng nhanh. + Bò tăng gấp đôi ( 1,7 triệu – 4 triệu ) + Trâu tăng chậm do sức kéo trong nông nghiệp đã được cơ giới hóa + Chuyển một bộ phận dân cư , lao động lên Tây Bắc , vào Tây Nguyên + Gia cầm tăng mạnh . Hiện nay là 180 triệu con với nhiều giống siêu thịt , siêu trứng . Hạn chế : - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa vững chắc - Công nghiệp chế biến thức ăn cho gia súc và thú y chưa đáp ứng - Giống gia súc , gia cầm năng suất, chất lượng chưa cao - Hình thức chăn nuôi quảng canh còn phổ biến b- Thực phẩm từ nguồn đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: Cơ sở : + Bờ biển dài (3260km )và vùng đặc quyền kinh tế rộng (1triệu km2 ) + Nhiều bãi triều, vũng , vịnh , đầm phá có khả năng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn. + Khả năng khai thác 1,2 đến 1,4 triệu tấn/năm + 4 ngư trường lớn ( Quảng Ninh – Hải Phòng , Hòang Sa – Trường sa , Ninh Thuận – Bình Thuận , Cà Mau – Kiên Giang Thành tựu : Sản lượng hàng năm : - 900000 tấn cá biển - 50 đến 60000 tấn tôm mực - 300000tấn cá nuôi - 55000 tấn tôm nuôi c- Thực phẩm từ nguồn trồng trọt : Đang được đa dạng hóa , kết hợp các hình thức , mô hình (VAC,VARC.) để có nguồn rau quả đáng kể . 4/ Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm : • Đồng bằng sông Cửu Long : (Vùng trọng điểm số 1) - Chiếm hơn 50% sản lượng lương thực và hơn 50% sản lượng thực phẩm cả nước . Đóng góp chủ yếu lượng gạo xuất khẩu . - Dẫn đầu cả nước về mía, cây ăn quả - Chăn nuôi lợn và thủy cầm phát triển mạnh - Còn nhiều khả năng để tăng lương thực-thực phẩm . • Đồng bằng sông Hồng : ( Vùng trọng điểm số 2) - Thâm canh , năng suất lúa cao (61,1tạ/ha) - Sản lượng lương thực chỉ chiếm 20% cả nước (đất chật , người đông ) Thế mạnh là lúa, rau quả, lợn, gia cầm , cá .Nhất là rau quả cận nhiệt, ôn đới. * Thế mạnh lương thực-thực phẩm của các vùng khác : + Duyên hải miền Trung : chăn nuôi trâu bò , thủy sản , cây màu + Miền núi và trung du phía Bắc : Trâu bò, đỗ tương , mía, lạc , cây ăn quả . + Đông Nam Bộ : Mía, Lạc, đỗ tương , cây ăn quả, thủy sản , bò sữa. +Tây Nguyên :Chăn nuôi đại gia súc ( trâu , bò ) ************************* [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 12
Địa lí 12
Top