Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Địa lí 10 CB - Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 144053" data-attributes="member: 41691"><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>PHẦN HAI: ĐỊA LÍ KINH TẾ- XÃ HỘI</strong> </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯ</span><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong>BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>Trên phạm vi toàn thế giới và mỗi quốc gia, sự tăng giảm dân số chủ yếu là do biến động tự nhiên quyết định, nhưng biến động đối với từng vùng còn do cả biến động cơ học</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em></em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em></em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em></em><strong>I.Dân số và tình hình phát triển DSTG</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>1. Dân số thế giới</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Năm 2001 là 6.137 triệu người </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người) </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>2. Tình hình phát triển dân số thế giới </strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">-Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">=> Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,...</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>II. Gia tăng dân số</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>1.Gia tăng tự nhiên</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a.Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị:‰)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">-TLCH: Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b.Tỉ suất tử thô:Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm(đơn vị:‰)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">-Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt(tuổi thọ TB tăng),mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nguyên nhân: Do đặc điểm KT-XH, chiến tranh, thiên tai,...</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">c.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên(Tg)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %) </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có 5 nhóm:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ Tg 0%: Nga, Đông Âu</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ,Ôxtrâylia,TQ, Cadắctan, Tây Âu</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+Tg =1 -1,9%:Việt Nam,Ấn Độ,Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+Tg=2-2,9%:Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút,Pakíttan,Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,..</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+Tg 3%:Côngô,Mali,Yêmen,Mađagaxca</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">-Gây sức ép lớn đối với phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường </span></p><p> <span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>2. Gia tăng cơ học:</strong> Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia,trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô DS.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nguyên nhân:Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm; Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>3. Gia tăng dân số:</strong>Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.(đơn vị%)</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 144053, member: 41691"] [FONT=arial][B]PHẦN HAI: ĐỊA LÍ KINH TẾ- XÃ HỘI[/B] CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯ[/FONT][CENTER][FONT=arial] [B]BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ [/B][/FONT][/CENTER] [FONT=arial][I]Trên phạm vi toàn thế giới và mỗi quốc gia, sự tăng giảm dân số chủ yếu là do biến động tự nhiên quyết định, nhưng biến động đối với từng vùng còn do cả biến động cơ học [/I][B]I.Dân số và tình hình phát triển DSTG[/B] [B]1. Dân số thế giới[/B] - Năm 2001 là 6.137 triệu người - Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người. - Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người) - Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn [B]2. Tình hình phát triển dân số thế giới [/B] - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm. -Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm. => Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,... [B]II. Gia tăng dân số[/B] [B]1.Gia tăng tự nhiên[/B] a.Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị:‰) - Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số. -TLCH: Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển. b.Tỉ suất tử thô:Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm(đơn vị:‰) -Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt(tuổi thọ TB tăng),mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô. - Nguyên nhân: Do đặc điểm KT-XH, chiến tranh, thiên tai,... c.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên(Tg) - Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %) - Có 5 nhóm: + Tg 0%: Nga, Đông Âu + Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ,Ôxtrâylia,TQ, Cadắctan, Tây Âu +Tg =1 -1,9%:Việt Nam,Ấn Độ,Bra xin, Mêhicô, Angiêri,.. +Tg=2-2,9%:Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút,Pakíttan,Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,.. +Tg 3%:Côngô,Mali,Yêmen,Mađagaxca d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. -Gây sức ép lớn đối với phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường [B]2. Gia tăng cơ học:[/B] Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư. - Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia,trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô DS. - Nguyên nhân:Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm; Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp [B]3. Gia tăng dân số:[/B]Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.(đơn vị%)[/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Địa lí 10 CB - Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Top