Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Đề thi tốt nghiệp môn địa lý năm 2013
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thich van hoc" data-source="post: 154130" data-attributes="member: 271810"><p><strong>Gợi ý giải đề thi Địa lý tốt nghiệp THPT 2013</strong></p><p></p><p>Theo đánh giá của thí sinh, đề Địa tương đối bám sát chương trình. Phần lớn đề thi đều nằm trong chương trình kiến thức đại trà. Dưới đây là gợi ý giải do Trung tâm Hocmai.vnOnline cung cấp.</p><p><strong></strong></p><p><strong>Phần chung</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu I</strong></p><p>1. Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc</p><p>v Giới hạn : Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng</p><p>v Là vùng núi già, chủ yếu là đồi núi thấp.</p><p>v Gồm 4 cánh cung lớn là cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.</p><p>v Hướng nghiêng : cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam.</p><p>2. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta</p><p>Số lượng:</p><p>· Nguồn lao động rất dồi dào: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005)</p><p>· Trung bình mỗi năm số lao động lại tăng thêm khoảng trên 1 triệu người.</p><p>Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống dân tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ.</p><p>* Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay:</p><p>- Số lượng lao động tăng nhanh qua các năm, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng.</p><p>- Năm 2005: Cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% lao động thiếu việc làm ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao (5,3%).</p><p>- Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới.</p><p><strong>Câu II.</strong></p><p>1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta:</p><p>Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất quy mô lớn.</p><p>Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước.</p><p>Trong phạm vi cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Nam.</p><p>2. Những chuyển biến tích cực của hoạt động xuất khẩu nước ta trong thời kì Đổi mới:</p><p>v Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng, thành công trong việc gia nhập WTO.</p><p>- Về cơ cấu: Trước Đổi mới: nhập siêu. Năm 1992 duy nhất trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến đến cân đối.</p><p>v Tổng giá trị xuất khẩu tăng.</p><p>v Mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú, chủ yếu đó là: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.</p><p><strong>Câu III</strong></p><p><strong><em>1. Ý nghĩa của việc tăng cường hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề biển đảo:</em></strong></p><p>- Tăng cường đoàn kết an ninh quốc phòng trong khu vực.</p><p>- Ổn định, hòa bình trong khu vực và trên Thế giới.</p><p>- Khẳng định chủ quyền trên biển Đông theo luật biển năm 1982.</p><p>- Phát triển kinh tế trên biển, tạo việc làm tăng thu nhập của người dân của mỗi quốc gia.</p><p><strong><em> 2.</em></strong></p><p><strong><em>a. Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột. Trong đó: cột thể hiện cho diện tích, đường thể hiện cho năng suất.</em></strong></p><p>Chú ý: Biểu đồ có đầy đủ: tên, chú giải, khoảng cách giữa các năm cho phù hợp.</p><p></p><p>[ATTACH]13364[/ATTACH]</p><p style="text-align: center">(Nguồn: Niên giám thống kế 2012)</p><p>[ATTACH]13363[/ATTACH]</p><p><strong><em>b. Nhận xét</em></strong></p><p>ĐBSCL là vùng có diện tích gieo trồng lúa và năng suất lúa lớn nhất cả nước và đang tăng dần qua các năm. (dẫn chứng)</p><p>Diện tích gieo trồng tăng (dẫn chứng)</p><p>Năng suất tăng qua các năm (dẫn chứng)</p><p>Vì đây là đồng bằng lớn nhất cả nước, diện tích trồng lúa ngày càng được mở rộng. Bên cạnh đó việc áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ ngày càng được đẩy mạnh.</p><p><strong>Câu IV</strong></p><p><strong><em>IV.a.</em></strong></p><p>Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lớn của nước ta là: Hải Phòng, Nha Trang, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ, Cà Mau</p><p>Nhận xét về sự phân bố:</p><p>Các trung tâm công nghiệp nằm ở vị trí phù hợp (tập trung chủ yều ở đồng bằng), gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn (dẫn chứng); Là nơi có nguồn lao động dồi dào và có chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.</p><p><strong><em>IV.b.</em></strong></p><p>Các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng rất lớn và lớn ở nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.</p><p>Nhận xét về sự phân bố: Các trung tâm công nghiệp nằm ở vị trí phù hợp (tập trung chủ yều ở đồng bằng), gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn (dẫn chứng); Là nơi có nguồn lao động dồi dào và có chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thich van hoc, post: 154130, member: 271810"] [B]Gợi ý giải đề thi Địa lý tốt nghiệp THPT 2013[/B] Theo đánh giá của thí sinh, đề Địa tương đối bám sát chương trình. Phần lớn đề thi đều nằm trong chương trình kiến thức đại trà. Dưới đây là gợi ý giải do Trung tâm Hocmai.vnOnline cung cấp. [B] Phần chung [/B] [B]Câu I[/B] 1. Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc v Giới hạn : Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng v Là vùng núi già, chủ yếu là đồi núi thấp. v Gồm 4 cánh cung lớn là cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. v Hướng nghiêng : cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. 2. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta Số lượng: · Nguồn lao động rất dồi dào: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) · Trung bình mỗi năm số lao động lại tăng thêm khoảng trên 1 triệu người. Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống dân tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ. * Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay: - Số lượng lao động tăng nhanh qua các năm, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng. - Năm 2005: Cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% lao động thiếu việc làm ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao (5,3%). - Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới. [B]Câu II.[/B] 1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta: Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất quy mô lớn. Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước. Trong phạm vi cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Nam. 2. Những chuyển biến tích cực của hoạt động xuất khẩu nước ta trong thời kì Đổi mới: v Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng, thành công trong việc gia nhập WTO. - Về cơ cấu: Trước Đổi mới: nhập siêu. Năm 1992 duy nhất trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến đến cân đối. v Tổng giá trị xuất khẩu tăng. v Mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú, chủ yếu đó là: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. [B]Câu III[/B] [B][I]1. Ý nghĩa của việc tăng cường hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề biển đảo:[/I][/B] - Tăng cường đoàn kết an ninh quốc phòng trong khu vực. - Ổn định, hòa bình trong khu vực và trên Thế giới. - Khẳng định chủ quyền trên biển Đông theo luật biển năm 1982. - Phát triển kinh tế trên biển, tạo việc làm tăng thu nhập của người dân của mỗi quốc gia. [B][I] 2.[/I][/B] [B][I]a. Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột. Trong đó: cột thể hiện cho diện tích, đường thể hiện cho năng suất.[/I][/B] Chú ý: Biểu đồ có đầy đủ: tên, chú giải, khoảng cách giữa các năm cho phù hợp. [ATTACH=CONFIG]13364[/ATTACH] [CENTER](Nguồn: Niên giám thống kế 2012)[/CENTER] [ATTACH=CONFIG]13363[/ATTACH] [B][I]b. Nhận xét[/I][/B] ĐBSCL là vùng có diện tích gieo trồng lúa và năng suất lúa lớn nhất cả nước và đang tăng dần qua các năm. (dẫn chứng) Diện tích gieo trồng tăng (dẫn chứng) Năng suất tăng qua các năm (dẫn chứng) Vì đây là đồng bằng lớn nhất cả nước, diện tích trồng lúa ngày càng được mở rộng. Bên cạnh đó việc áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ ngày càng được đẩy mạnh. [B]Câu IV[/B] [B][I]IV.a.[/I][/B] Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lớn của nước ta là: Hải Phòng, Nha Trang, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ, Cà Mau Nhận xét về sự phân bố: Các trung tâm công nghiệp nằm ở vị trí phù hợp (tập trung chủ yều ở đồng bằng), gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn (dẫn chứng); Là nơi có nguồn lao động dồi dào và có chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước. [B][I]IV.b.[/I][/B] Các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng rất lớn và lớn ở nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu. Nhận xét về sự phân bố: Các trung tâm công nghiệp nằm ở vị trí phù hợp (tập trung chủ yều ở đồng bằng), gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn (dẫn chứng); Là nơi có nguồn lao động dồi dào và có chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Đề thi tốt nghiệp môn địa lý năm 2013
Top