Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Đề Thi Thử Nè //
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="daiducbatbai" data-source="post: 1905" data-attributes="member: 221"><p><strong>đề Thi Thử Nè //</strong></p><p></p><p>26. Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:</p><p> a) Đồng (Cu) b) Thủy ngân (Hg) c) Niken (Ni) d) Một kim loại khác</p><p>(Cu = 64; Hg = 200; Ni = 59)</p><p></p><p>27. Cho biết Thủy ngân có tỉ khối bằng 13,6. Phát biểu nào sau đây không đúng cho thủy ngân (Hg)? </p><p> a) Hai thể tích bằng nhau giữa hơi thủy ngân và không khí thì hơi thủy ngân nặng hơn không khí 13,6 lần.</p><p> b) Khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6 kg/lít.</p><p> c) Thủy ngân nặng hơn nước 13,6 lần.</p><p> d) Thủy ngân là một chất lỏng rất nặng.</p><p></p><p>28. Cho hỗn hợp hai kim loại Bari và Nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn chất rắn. Như vậy:</p><p> a) Ba và Al đã bị hòa tan hết trong lượng nước có dư.</p><p> b) Số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba.</p><p> c) Số mol Ba bằng số mol Al.</p><p> d) Số mol Ba nhỏ hơn hoặc bằng hai lần số mol Al</p><p></p><p>29. Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp A trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là:</p><p> a) Li-Na b) Na-K c) K-Rb d) Rb-Cs </p><p>(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133)</p><p></p><p>30. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:</p><p> a) 12,405 gam b) 10,985 gam c) 11,195 gam d) 7,2575 gam</p><p>(Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5)</p><p></p><p>31. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 đậm đặc có sẵn (có nồng độ 97,5%) và khối lượng nước để pha được 2 lít dung dịch H2SO4 37,36% (có tỉ khối 1,28) (là dung dịch axit cần cho vào bình acqui)?</p><p> a) 980,9 gam; 1 579,1 gam b) 598,7 gam; 1 961,3 gam</p><p> c) 1120,4 gam; 1 439,6 gam d) Tất cả đều không phù hợp</p><p></p><p>32. Dung dịch H2SO4 cho vào bình acqui trên (dung dịch H2SO4 37,36%, tỉ khối 1,28) có nồng độ mol/l là:</p><p> a) 2,98M b) 4,88M c) 3,27M d) 6,20M </p><p></p><p>33. Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?</p><p> a) (NH4)2CO3; K2SO4; Cu(CH3COO)2</p><p> b) Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl</p><p> c) HCOONa; Mg(NO3)2; HCl</p><p> d) Al2(SO4)3; MgCl2; Cu(NO3)2</p><p></p><p>34. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe bằng dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng.</p><p> a) Thể tích khí H2 thu được lớn hơn 736 ml (đktc)</p><p> b) Thể tích khí H2 nhỏ hơn 1 717 ml (đktc)</p><p> c) Số mol khí hiđro thu được nằm trong khoảng 0,033 mol đến 0,077 mol</p><p> d) Tất cả đều đúng</p><p></p><p>35. Dung dịch Ca(OH)2 0,1M trung hòa vừa đủ dung dịch HNO3 0,05M. Nồng độ mol/l của dung dịch muối sau phản ứng trung hòa là (Coi thể tích dung dịch không đổi khi trộn chung nhau):</p><p> a) 0,02M b) 0,01M c) 0,03M d) Không đủ dữ kiện để tính</p><p></p><p>36. Cho hỗn hợp hai khí NO2 và CO2 vào lượng dư dung dịch xút, thu được dung dịch có hòa tan các chất:</p><p> a) NaNO3; Na2CO3; NaOH; H2O b) NaHCO3; NaNO2; NaNO3; NaOH; H2O</p><p> c) Na2CO3; NaNO3; NaNO2; NaOH; H2O d) Tất cả đều chưa đầy đủ các chất</p><p></p><p>37. 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một kim loại. FexOy là:</p><p> a) FeO b) Fe2O3 c) Fe3O4 d) Số liệu cho không thích hợp, có thể Fe xOy có lẫn tạp chất</p><p></p><p>38. Không có dung dịch chứa:</p><p> a) 0,2 mol K+; 0,2 mol NH4+; 0,1 mol SO32-; 0,1 mol PO43-</p><p> b) 0,1 mol Pb2+; 0,1 mol Al3+; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol CH3COO-</p><p> c) 0,1 mol Fe3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3-; 0,15 mol SO42-</p><p> d) Tất cả đều đúng</p><p></p><p>39. Dung dịch H2SO4 4,5M có khối lượng riêng 1,26 g/ml, có nồng độ phần trăm là:</p><p> a) 35% b) 30% c) 25% d) 40%</p><p></p><p>40. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:</p><p> a) 12 ml b) 120 ml c) 240 ml d) Tất cả đều sai</p><p></p><p>41. 61,6 gam vôi sống (chỉ gồm CaO) để ngoài không khí khô một thời gian. Sau đó đem hòa tan vào lượng nước dư, dung dịch thu được trung hòa vừa đủ 2 lít dung dịch HCl 1M. Phần trăm CaO đã bị CO2 của không khí phản ứng là:</p><p> a) 5,57% b) 8,25% c) 9,09% d) 10,51%</p><p></p><p>42. Kẽm photphua tác dụng với nước, thu được:</p><p> a) Axit photphorơ (H3PO3) b) Axit photphoric (H3PO4) </p><p> c) Photphin (PH3) d) Không phản ứng</p><p></p><p>43. Số ion OH- có trong 2 lít dung dịch Ba(OH)2 pH = 12 là:</p><p> a) 2.1018 b) 2.10-2 c) 12,04.1019 d) 1,204.1022</p><p></p><p>44. Khối lượng riêng của axetilen ở đktc là:</p><p> a) 0,896 g/ml b) 1,16 g/ml c) 1,44 g/ml d) Tất cả đều sai</p><p></p><p>45. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch gồm một thể tích HNO3 đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ được hòa tan hết trong nước cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng vàng có trong thỏi vàng trên là: </p><p> a) 90% b) 80% c) 70% d) 60%</p><p>(Au = 197)</p><p></p><p>46. Nguyên tố nào có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng?</p><p> a) Clo b) Lưu huỳnh c) Neon d) Natri</p><p></p><p>47. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng:</p><p> a) Nhôm bị oxi hóa tạo nhôm oxit khi đun nóng trong không khí.</p><p> b) Ion nhôm bị khử tạo nhôm kim loại ở catot bình điện phân khi điện phân nhôm oxit nóng chảy.</p><p> c) Nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi oxit kim loại ở nhiệt độ cao.</p><p> d) Nhôm đẩy được các kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.</p><p></p><p>48. Đồng vị là hiện tượng:</p><p> a) Các nguyên tử của cùng một nguyên tố nhưng có khối lượng khác nhau.</p><p> b) Các nguyên tử có cùng số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu), nhưng có số khối A khác nhau.</p><p> c) Các nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác số neutron (nơtron)</p><p> d) Tất cả đều đúng.</p><p></p><p>49. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là:</p><p> a) 48 gam b) 40 gam c) 64 gam c) Tất cả đều sai, vì sẽ không xác định được.</p><p></p><p>50. Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:</p><p> a) 2gam; 18gam b) 4gam; 16gam c) 6gam; 14gam; d) 8gam; 12gam</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="daiducbatbai, post: 1905, member: 221"] [b]đề Thi Thử Nè //[/b] 26. Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là: a) Đồng (Cu) b) Thủy ngân (Hg) c) Niken (Ni) d) Một kim loại khác (Cu = 64; Hg = 200; Ni = 59) 27. Cho biết Thủy ngân có tỉ khối bằng 13,6. Phát biểu nào sau đây không đúng cho thủy ngân (Hg)? a) Hai thể tích bằng nhau giữa hơi thủy ngân và không khí thì hơi thủy ngân nặng hơn không khí 13,6 lần. b) Khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6 kg/lít. c) Thủy ngân nặng hơn nước 13,6 lần. d) Thủy ngân là một chất lỏng rất nặng. 28. Cho hỗn hợp hai kim loại Bari và Nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn chất rắn. Như vậy: a) Ba và Al đã bị hòa tan hết trong lượng nước có dư. b) Số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba. c) Số mol Ba bằng số mol Al. d) Số mol Ba nhỏ hơn hoặc bằng hai lần số mol Al 29. Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp A trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là: a) Li-Na b) Na-K c) K-Rb d) Rb-Cs (Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133) 30. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là: a) 12,405 gam b) 10,985 gam c) 11,195 gam d) 7,2575 gam (Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5) 31. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 đậm đặc có sẵn (có nồng độ 97,5%) và khối lượng nước để pha được 2 lít dung dịch H2SO4 37,36% (có tỉ khối 1,28) (là dung dịch axit cần cho vào bình acqui)? a) 980,9 gam; 1 579,1 gam b) 598,7 gam; 1 961,3 gam c) 1120,4 gam; 1 439,6 gam d) Tất cả đều không phù hợp 32. Dung dịch H2SO4 cho vào bình acqui trên (dung dịch H2SO4 37,36%, tỉ khối 1,28) có nồng độ mol/l là: a) 2,98M b) 4,88M c) 3,27M d) 6,20M 33. Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? a) (NH4)2CO3; K2SO4; Cu(CH3COO)2 b) Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl c) HCOONa; Mg(NO3)2; HCl d) Al2(SO4)3; MgCl2; Cu(NO3)2 34. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe bằng dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng. a) Thể tích khí H2 thu được lớn hơn 736 ml (đktc) b) Thể tích khí H2 nhỏ hơn 1 717 ml (đktc) c) Số mol khí hiđro thu được nằm trong khoảng 0,033 mol đến 0,077 mol d) Tất cả đều đúng 35. Dung dịch Ca(OH)2 0,1M trung hòa vừa đủ dung dịch HNO3 0,05M. Nồng độ mol/l của dung dịch muối sau phản ứng trung hòa là (Coi thể tích dung dịch không đổi khi trộn chung nhau): a) 0,02M b) 0,01M c) 0,03M d) Không đủ dữ kiện để tính 36. Cho hỗn hợp hai khí NO2 và CO2 vào lượng dư dung dịch xút, thu được dung dịch có hòa tan các chất: a) NaNO3; Na2CO3; NaOH; H2O b) NaHCO3; NaNO2; NaNO3; NaOH; H2O c) Na2CO3; NaNO3; NaNO2; NaOH; H2O d) Tất cả đều chưa đầy đủ các chất 37. 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một kim loại. FexOy là: a) FeO b) Fe2O3 c) Fe3O4 d) Số liệu cho không thích hợp, có thể Fe xOy có lẫn tạp chất 38. Không có dung dịch chứa: a) 0,2 mol K+; 0,2 mol NH4+; 0,1 mol SO32-; 0,1 mol PO43- b) 0,1 mol Pb2+; 0,1 mol Al3+; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol CH3COO- c) 0,1 mol Fe3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3-; 0,15 mol SO42- d) Tất cả đều đúng 39. Dung dịch H2SO4 4,5M có khối lượng riêng 1,26 g/ml, có nồng độ phần trăm là: a) 35% b) 30% c) 25% d) 40% 40. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là: a) 12 ml b) 120 ml c) 240 ml d) Tất cả đều sai 41. 61,6 gam vôi sống (chỉ gồm CaO) để ngoài không khí khô một thời gian. Sau đó đem hòa tan vào lượng nước dư, dung dịch thu được trung hòa vừa đủ 2 lít dung dịch HCl 1M. Phần trăm CaO đã bị CO2 của không khí phản ứng là: a) 5,57% b) 8,25% c) 9,09% d) 10,51% 42. Kẽm photphua tác dụng với nước, thu được: a) Axit photphorơ (H3PO3) b) Axit photphoric (H3PO4) c) Photphin (PH3) d) Không phản ứng 43. Số ion OH- có trong 2 lít dung dịch Ba(OH)2 pH = 12 là: a) 2.1018 b) 2.10-2 c) 12,04.1019 d) 1,204.1022 44. Khối lượng riêng của axetilen ở đktc là: a) 0,896 g/ml b) 1,16 g/ml c) 1,44 g/ml d) Tất cả đều sai 45. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch gồm một thể tích HNO3 đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ được hòa tan hết trong nước cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng vàng có trong thỏi vàng trên là: a) 90% b) 80% c) 70% d) 60% (Au = 197) 46. Nguyên tố nào có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng? a) Clo b) Lưu huỳnh c) Neon d) Natri 47. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng: a) Nhôm bị oxi hóa tạo nhôm oxit khi đun nóng trong không khí. b) Ion nhôm bị khử tạo nhôm kim loại ở catot bình điện phân khi điện phân nhôm oxit nóng chảy. c) Nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi oxit kim loại ở nhiệt độ cao. d) Nhôm đẩy được các kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối. 48. Đồng vị là hiện tượng: a) Các nguyên tử của cùng một nguyên tố nhưng có khối lượng khác nhau. b) Các nguyên tử có cùng số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu), nhưng có số khối A khác nhau. c) Các nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác số neutron (nơtron) d) Tất cả đều đúng. 49. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: a) 48 gam b) 40 gam c) 64 gam c) Tất cả đều sai, vì sẽ không xác định được. 50. Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là: a) 2gam; 18gam b) 4gam; 16gam c) 6gam; 14gam; d) 8gam; 12gam [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Đề Thi Thử Nè //
Top