Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Đề thi học sinh giỏi Hóa khối 11
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="copemuadong_dn9" data-source="post: 72430" data-attributes="member: 74949"><p style="text-align: center"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài tập axit- bazơ</span></p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 1</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: X là hỗn hợp sắt và một kim loại M có hoá trị hai, lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 12.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Nếu cho m gam X vào a gam dung dịch H2SO4 80% đun nóng thì các phản ứng với nhau vừa hết, có khí SO2 duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch được 88 gam muối khan.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Nếu đổ thêm 3a gam nước vào a gam dung dịch H2SO4 ở trên rồi cho tiếp m gam X vào khuấy kỹ cho phản ứng hoàn toàn, thì sau khi tách kim loại M không tan, còn lại dung dịch B. Cho từ từ bột Na2CO3 vào dung dịch B và khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D tăng so với khối lượng dung dịch B là 62 gam.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính giá trị m.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">3) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 2</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Người ta cho a mol kim loại M tan vừa hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 được 1,56 gam muối và khí A1. Khí A1 được hấp thụ hoàn toàn bởi 45 ml dung dịch NaOH 2M tạo thành 0,608 gam muối.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng của kim loại M ban đầu.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi hấp thụ khí A1 bằng dung dịch NaOH.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 3</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Cho 4,32 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được 2,688 lit khí ở đktc. Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng giảm đi một nữa. Phần rắn còn lại hoà tan trong H2SO4 đặc nóng đủ tạo ra 112 ml khí mùi hắc (00C và 2 atm).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định hai kim loại A,B</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho dung dịch thu được sau thí nghiệm hai phản ứng với dung dịch Na2S. Tính khối lượng dung dịch Na2S 23,4 % cần để thu được kết tủa lớn nhất.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 4</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Hỗn hợp 8 gam gồm hai kim loại Fe và X có hoá trị II phản ứng với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác để hoà tan 4,8 gam X cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại X và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 5</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Hoà tan hoàn toàn 19,92 gam hỗn hợp Al và Fe trong 4,7 lit dung dịch HCl 0,5 M. Thêm 400 gam dung dịch NaOH 24% vào dung dịch thu được ở trên. Lọc thu lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cân nặng 27,3 gam. Xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 6</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> :</span></p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 9</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 gam oxit, hidroxit và muối cacbonat của một kim loại hoá trị hai thấy tạo thành chất khí có V = 0,448 lít (đktc) và dung dịch X chứa một muối duy nhất có nồng độ % là 10,87% và nồng độ mol/l là 0,55 M có khối lượng riêng là 1,1 gam/ml.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Những hợp chất nào có tronh hỗn hợp thành phần % là bao nhiêu.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết phương trình phản ứng xảy ra.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 10</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho m gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe phản ứng với 1 lit dung dịch HNO3 (a mol/l) thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22,71 và dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch NaOH 1M cho tới khi thu được kết tủa là lớn nhất thì cần 1 lit dung dịch NaOH.Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tính a và m.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 11</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lit khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà tan 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng cần thiết thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 và dung dịch Z.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH biết ion Fe3+ kết tủa hoàn toàn .</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 12</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho m gam Fe phản ứng với 200 ml dung dịch chứa HNO3 0,06M và H2SO4 0,3M thì còn lại m/4 gam kim loại chưa tan hết. Kết quả thu được dung dịch A chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí NO và H2.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính giá trị m.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thể tích mỗi khí ở đktc.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 13</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Hỗn hợp X gồm R, RCO3( R kà kim loại có hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 55,2 ml dung dịch HNO321% thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có khối lượng phân tử trung bình bằng 44 và dung dịch B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Khí A cho từ từ qua dung dịch NaOH thấy lương NaOH phản ứng là 2,6 gam sinh ra 3,91 gam muối và còn lại 0,112 lit khí không bị NaOH hấp thụ </span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,8 gam kết tủa và có 0,224 lit khí bay ra làm xanh giấy quỳ tẩm ướt . Xác định:</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Kim loại R và thành phần % khối lượng trong X.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Khối lượng riêng của dung dịch HNO3 đã dùng.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Biết các khí đều đo ở đktc.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 14</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Nung nóng 8 gam hỗn hợp gồm Mg ,S thu được hỗn hợp A. Cho A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit hỗn hợp khí B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % khối lượng của hỗn hợp ban đầu.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính tỉ khối B so với H2</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Dẫn hỗn hợp B vào 75 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được muuôí gì? nặng bao nhiêu gam.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 15</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Chia 14,55 gam muối sunfua kim loại làm hai phần:</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl có dư tạo khí A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Phần 2 đốt cháy vừa đủ trong oxi, thu được khí B ( biết kim loại M vẫn không thay đổi hoá trị ).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Trộn 2 khí A và B với nhau, có kết tủa vàng. Kết tủa này rửa sạch, sấy khô, cân nặng 4,0608 gam vì hao hụt 6%. Khí còn lại sau khi A và B tác dụng được cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 1,701 gam muối sufit, hiệu suất 90%.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết phương trình phản ứng xảy ra. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho toàn bộ khí B tác dụng với dung dịch KmnO4 0,75M vừa đủ:</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">* Tính thể tích dung dịch KmnO4 đã dùng.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">* Nếu thêm 1,68 gam bột Fe vào dung dịch nhận được thì có bao nhiêu lit khí bay ra ở 27,30C và 2,2 atm. Dung dịch sau cùng có tính chất gì( axit, bazơ hay trung tính).</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 16: </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lit H2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại hoá trị hai nhưng khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V(lit) đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tìm tên kim loại hoá trị hai đó.</span></p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 17:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối cacbonat, cacbonat axit và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml) (lấy dư) và thu được dung dịch A và 17,6 g khí B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> * Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 68,88g kết tủa trắng.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> * Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết các phản ứng đã xảy ra?</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định tên kim loại kiềm.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">d) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thể tích dung dịch HCl đã lấy.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 18</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Cho 23,7915 g Bari oxit tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A. Người ta lại cho 18,4 g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tan hoàn toàn trong HCl thu được khí B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Khi cho dung dịch A hấp thụ khí B thì trong dung dịch thu được kết tủa không?</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Nếu cho 14,2g hỗn hợp 2 muối trên (CaCO3, MgCO3 ) có thành phần thay đổi, trong đó có a%g MgCO3 tác dụng với dung dịch A thì a có giá trị là bao nhiêu để cho lượng kết tủa thu được là cao nhất và thấp nhất.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 19</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Cho 47,85g mangan dioxyt tác dụng với axit Clohidric có dư, thu được một chất khí X. Trộn chất khí này với 5,6l hidro (đktc) và dưới tác dụng của ánh sáng thì chúng phản ứng với nhau. Cho hỗn hợp thu được đi qua 500g dung dịch KOH 15% đun nóng.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 20</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Dung dịch A chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Để trung hoà 20 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 g kết tủa. Tính các giá trị a, b.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Thêm từ từ Mg vào 100 ml dung dịch A cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được dung dịch B (thể tích vẫn 100 ml) chỉ chứa các muối của Mg và 0,9632 lít hỗn hợp khí D gồm 3 khí không màu, cân nặng 0,772g. Trộn 0,4816 lít khí D với 1 lít oxi thấy thể tích khí còn lại 1,3696 lít. Tính % thể tích của hỗn hợp khí D. Biết rằng trong D có 2 khí có % thể tích bằng nhau và thể tích đo ở đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết phương trình phản ứng hoà tan Mg dưới dạng ion.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">d) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng Mg đã bị hoà tan và nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch B.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 21:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16 M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít hỗn hợp khí H2 và N2, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính các thể tích V1, V2, V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 22: </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Có hỗn hợp hai kim loại A và B. Cho 5,9 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 người ta thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch muối Z. Hỗn hợp khí Y có thể tích là 1,68 lít (đktc), có khối lượng là 4,35 gam gồm hai khí là NO2 và khí D. Làm bay hơi hoàn toàn nước trong dung dịch Z.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng muối khan thu được. Biết rằng trong muối nitrat và muối sunfat từng kim loại trên có cùng hoá trị.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định kim loại A và B, biết rằng A có hoá trị I, B có hoá trị II, trong hỗn hợp trên tỉ lệ số mol của A và B là 1: 2, tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của A và B là 27: 16.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 23: </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho 10,4 gam hỗn hợpgồm Al, Mg, Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu được 3,36 lit H2, dung dịch D và chất rắn Y không tan.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng đủ để tác dụng với dung dịch D.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Để hoà tan hoàn toàn chất rắn Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl a mol/l và HNO3 b mol/l thu được 2,4192 lit hỗn hợp 3 khí G không màu có khối lượng 2,094 gam và dung dịch chỉ chứa muối kim loại. Trộn toàn bộ khí G với không khí lấy dư sau khi phản ứng hoàn toàn, dẫn qua dung dịch NaOH dư thì tổng thể tích khí giảm đi 2,016 lit.</span></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % khối lượng của từng kim loại trong X.Biết rằng các khí đo ở đktc, trong G có 2 khí có số mol bằng nhau.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính A và B.</span></li> </ul><p></p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 24 : </span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch B và khí duy nhất NO (trong dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng mỗi chất trong M.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">3. </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính a.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 25</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO3 4M đun nóng thu được dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N2O có tỷ khối so với hidro bằng 16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu được dung dịch C. Hoà tan chất rắn tronh lượng dư dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu được 2,912 lit H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % khối lượng các chất trong A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Khi cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">3) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính V.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 26</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l .</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> B là dung dịch KOH nồng độ y mol/l.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch C. Để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thu được dung dịch D.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3( trong đó FeCO3 chiếm 33,333% theo khối lượng) vào 125 ml dung dịch A, lắc kỹ thu được dung dịch E. Tính thể tích dung dịch E cần dùng để trung hoà 1/2 dung dịch A.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 27</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lit H2. Sau phản ứng kết thúc cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra . Lọc và tách cặn rắn C.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với HNO3 đặc nóng thu được dung dịch D và 11,2 lit khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. nung E đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Biết các khí đo ở đktc.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 28</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Tuỳ theo khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit mà nguyên tử nitơ trong HNO3 loãng có thể khử về trạng thái oxihoas khác nhau. Trong một thí nghiệm người ta cho 87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lit dung dịch HNO3 0,2M (loãng). Khi kết thúc thấy còn lại 10 gam kim loại chưa tan hết và thu được 13,44 lit (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí có chứa N đều không màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại chưa tan hết thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ thu được một kết tủa trắng D và khí B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn khí B trong không khí tạo ra 1,26 lit (đktc) khí C không màu không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định M và viết tất cả các phương trình phản ứng .</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính m và V.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 29</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho 55,92 gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeCO3 và Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng được dung dịch A1 , 17,92 lít hỗn hợp khí NO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 21 và V lit khí CO2 . Thêm vào A1 lượng dư BaCl2 thấy tạo thành 27,96 gam kết tủa trắng, không tan trong dung dịch axit dư. Lọc bỏ kết tủa thu lấy nước lọc, lấy 1/10 lượng nước lọc trung hoà lượng axit dư có trong đó cần 64 ml dung dịch NaOH 0,85 M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính nồng độ mol/l của HNO3 đã dùng.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 30</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 26,08 gam chất rắn.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng ion)</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.</span></p><p> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="copemuadong_dn9, post: 72430, member: 74949"] [CENTER][CENTER][FONT=Times New Roman]Bài tập axit- bazơ[/FONT][/CENTER][/CENTER] [B][FONT=Times New Roman]Bài 1[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: X là hỗn hợp sắt và một kim loại M có hoá trị hai, lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 12.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Nếu cho m gam X vào a gam dung dịch H2SO4 80% đun nóng thì các phản ứng với nhau vừa hết, có khí SO2 duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch được 88 gam muối khan.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Nếu đổ thêm 3a gam nước vào a gam dung dịch H2SO4 ở trên rồi cho tiếp m gam X vào khuấy kỹ cho phản ứng hoàn toàn, thì sau khi tách kim loại M không tan, còn lại dung dịch B. Cho từ từ bột Na2CO3 vào dung dịch B và khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D tăng so với khối lượng dung dịch B là 62 gam.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính giá trị m.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.[/FONT] [FONT=Times New Roman]3) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 2[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Người ta cho a mol kim loại M tan vừa hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 được 1,56 gam muối và khí A1. Khí A1 được hấp thụ hoàn toàn bởi 45 ml dung dịch NaOH 2M tạo thành 0,608 gam muối.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng của kim loại M ban đầu.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi hấp thụ khí A1 bằng dung dịch NaOH.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 3[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Cho 4,32 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được 2,688 lit khí ở đktc. Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng giảm đi một nữa. Phần rắn còn lại hoà tan trong H2SO4 đặc nóng đủ tạo ra 112 ml khí mùi hắc (00C và 2 atm).[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định hai kim loại A,B[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Cho dung dịch thu được sau thí nghiệm hai phản ứng với dung dịch Na2S. Tính khối lượng dung dịch Na2S 23,4 % cần để thu được kết tủa lớn nhất.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 4[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Hỗn hợp 8 gam gồm hai kim loại Fe và X có hoá trị II phản ứng với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác để hoà tan 4,8 gam X cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại X và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 5[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Hoà tan hoàn toàn 19,92 gam hỗn hợp Al và Fe trong 4,7 lit dung dịch HCl 0,5 M. Thêm 400 gam dung dịch NaOH 24% vào dung dịch thu được ở trên. Lọc thu lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cân nặng 27,3 gam. Xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 6[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] :[/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]Bài 9[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 gam oxit, hidroxit và muối cacbonat của một kim loại hoá trị hai thấy tạo thành chất khí có V = 0,448 lít (đktc) và dung dịch X chứa một muối duy nhất có nồng độ % là 10,87% và nồng độ mol/l là 0,55 M có khối lượng riêng là 1,1 gam/ml.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Những hợp chất nào có tronh hỗn hợp thành phần % là bao nhiêu.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Viết phương trình phản ứng xảy ra.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 10[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho m gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Fe phản ứng với 1 lit dung dịch HNO3 (a mol/l) thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22,71 và dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch NaOH 1M cho tới khi thu được kết tủa là lớn nhất thì cần 1 lit dung dịch NaOH.Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tính a và m.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 11[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lit khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà tan 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng cần thiết thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 và dung dịch Z.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH biết ion Fe3+ kết tủa hoàn toàn .[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 12[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho m gam Fe phản ứng với 200 ml dung dịch chứa HNO3 0,06M và H2SO4 0,3M thì còn lại m/4 gam kim loại chưa tan hết. Kết quả thu được dung dịch A chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí NO và H2.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính giá trị m.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thể tích mỗi khí ở đktc.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 13[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Hỗn hợp X gồm R, RCO3( R kà kim loại có hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 55,2 ml dung dịch HNO321% thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có khối lượng phân tử trung bình bằng 44 và dung dịch B.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Khí A cho từ từ qua dung dịch NaOH thấy lương NaOH phản ứng là 2,6 gam sinh ra 3,91 gam muối và còn lại 0,112 lit khí không bị NaOH hấp thụ [/FONT] [FONT=Times New Roman] Dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,8 gam kết tủa và có 0,224 lit khí bay ra làm xanh giấy quỳ tẩm ướt . Xác định:[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Kim loại R và thành phần % khối lượng trong X.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Khối lượng riêng của dung dịch HNO3 đã dùng.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Biết các khí đều đo ở đktc.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 14[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Nung nóng 8 gam hỗn hợp gồm Mg ,S thu được hỗn hợp A. Cho A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit hỗn hợp khí B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính % khối lượng của hỗn hợp ban đầu.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]b) [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Tính tỉ khối B so với H2[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]c) [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Dẫn hỗn hợp B vào 75 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được muuôí gì? nặng bao nhiêu gam.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 15[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Chia 14,55 gam muối sunfua kim loại làm hai phần:[/FONT] [FONT=Times New Roman] Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl có dư tạo khí A.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Phần 2 đốt cháy vừa đủ trong oxi, thu được khí B ( biết kim loại M vẫn không thay đổi hoá trị ).[/FONT] [FONT=Times New Roman] Trộn 2 khí A và B với nhau, có kết tủa vàng. Kết tủa này rửa sạch, sấy khô, cân nặng 4,0608 gam vì hao hụt 6%. Khí còn lại sau khi A và B tác dụng được cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 1,701 gam muối sufit, hiệu suất 90%.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Viết phương trình phản ứng xảy ra. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]b) [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Cho toàn bộ khí B tác dụng với dung dịch KmnO4 0,75M vừa đủ:[/FONT] [FONT=Times New Roman]* Tính thể tích dung dịch KmnO4 đã dùng.[/FONT] [FONT=Times New Roman]* Nếu thêm 1,68 gam bột Fe vào dung dịch nhận được thì có bao nhiêu lit khí bay ra ở 27,30C và 2,2 atm. Dung dịch sau cùng có tính chất gì( axit, bazơ hay trung tính).[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 16: [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lit H2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại hoá trị hai nhưng khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V(lit) đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Tìm tên kim loại hoá trị hai đó.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]Bài 17:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối cacbonat, cacbonat axit và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml) (lấy dư) và thu được dung dịch A và 17,6 g khí B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:[/FONT] [FONT=Times New Roman] * Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 68,88g kết tủa trắng.[/FONT] [FONT=Times New Roman] * Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Viết các phản ứng đã xảy ra?[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định tên kim loại kiềm.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.[/FONT] [FONT=Times New Roman]d) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thể tích dung dịch HCl đã lấy.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 18[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Cho 23,7915 g Bari oxit tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A. Người ta lại cho 18,4 g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tan hoàn toàn trong HCl thu được khí B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Khi cho dung dịch A hấp thụ khí B thì trong dung dịch thu được kết tủa không?[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Nếu cho 14,2g hỗn hợp 2 muối trên (CaCO3, MgCO3 ) có thành phần thay đổi, trong đó có a%g MgCO3 tác dụng với dung dịch A thì a có giá trị là bao nhiêu để cho lượng kết tủa thu được là cao nhất và thấp nhất.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 19[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Cho 47,85g mangan dioxyt tác dụng với axit Clohidric có dư, thu được một chất khí X. Trộn chất khí này với 5,6l hidro (đktc) và dưới tác dụng của ánh sáng thì chúng phản ứng với nhau. Cho hỗn hợp thu được đi qua 500g dung dịch KOH 15% đun nóng.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 20[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Dung dịch A chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Để trung hoà 20 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 g kết tủa. Tính các giá trị a, b.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Thêm từ từ Mg vào 100 ml dung dịch A cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được dung dịch B (thể tích vẫn 100 ml) chỉ chứa các muối của Mg và 0,9632 lít hỗn hợp khí D gồm 3 khí không màu, cân nặng 0,772g. Trộn 0,4816 lít khí D với 1 lít oxi thấy thể tích khí còn lại 1,3696 lít. Tính % thể tích của hỗn hợp khí D. Biết rằng trong D có 2 khí có % thể tích bằng nhau và thể tích đo ở đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Viết phương trình phản ứng hoà tan Mg dưới dạng ion.[/FONT] [FONT=Times New Roman]d) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng Mg đã bị hoà tan và nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch B.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 21:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16 M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít hỗn hợp khí H2 và N2, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1. [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính các thể tích V1, V2, V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2. [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 22: [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Có hỗn hợp hai kim loại A và B. Cho 5,9 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 người ta thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch muối Z. Hỗn hợp khí Y có thể tích là 1,68 lít (đktc), có khối lượng là 4,35 gam gồm hai khí là NO2 và khí D. Làm bay hơi hoàn toàn nước trong dung dịch Z.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1. [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng muối khan thu được. Biết rằng trong muối nitrat và muối sunfat từng kim loại trên có cùng hoá trị.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2. [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định kim loại A và B, biết rằng A có hoá trị I, B có hoá trị II, trong hỗn hợp trên tỉ lệ số mol của A và B là [B] [/B]1: 2, tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của A và B là 27: 16.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 23: [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Cho 10,4 gam hỗn hợpgồm Al, Mg, Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu được 3,36 lit H2, dung dịch D và chất rắn Y không tan.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng đủ để tác dụng với dung dịch D.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Để hoà tan hoàn toàn chất rắn Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl a mol/l và HNO3 b mol/l thu được 2,4192 lit hỗn hợp 3 khí G không màu có khối lượng 2,094 gam và dung dịch chỉ chứa muối kim loại. Trộn toàn bộ khí G với không khí lấy dư sau khi phản ứng hoàn toàn, dẫn qua dung dịch NaOH dư thì tổng thể tích khí giảm đi 2,016 lit.[/FONT] [LIST] [*][FONT=Times New Roman]Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion.[/FONT] [*][FONT=Times New Roman]Tính % khối lượng của từng kim loại trong X.Biết rằng các khí đo ở đktc, trong G có 2 khí có số mol bằng nhau.[/FONT] [*][FONT=Times New Roman]Tính A và B.[/FONT] [/LIST][FONT=Times New Roman] [/FONT] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]Bài 24 : [/FONT][/B][FONT=Times New Roman]Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch B và khí duy nhất NO (trong dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1. [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2. [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng mỗi chất trong M.[/FONT] [FONT=Times New Roman]3. [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính a.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 25[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO3 4M đun nóng thu được dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N2O có tỷ khối so với hidro bằng 16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu được dung dịch C. Hoà tan chất rắn tronh lượng dư dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu được 2,912 lit H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính % khối lượng các chất trong A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Khi cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan.[/FONT] [FONT=Times New Roman]3) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính V.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 26[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l .[/FONT] [FONT=Times New Roman] B là dung dịch KOH nồng độ y mol/l.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch C. Để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thu được dung dịch D.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3( trong đó FeCO3 chiếm 33,333% theo khối lượng) vào 125 ml dung dịch A, lắc kỹ thu được dung dịch E. Tính thể tích dung dịch E cần dùng để trung hoà 1/2 dung dịch A.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 27[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lit H2. Sau phản ứng kết thúc cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra . Lọc và tách cặn rắn C.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với HNO3 đặc nóng thu được dung dịch D và 11,2 lit khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. nung E đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Biết các khí đo ở đktc.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 28[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Tuỳ theo khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit mà nguyên tử nitơ trong HNO3 loãng có thể khử về trạng thái oxihoas khác nhau. Trong một thí nghiệm người ta cho 87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lit dung dịch HNO3 0,2M (loãng). Khi kết thúc thấy còn lại 10 gam kim loại chưa tan hết và thu được 13,44 lit (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí có chứa N đều không màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại chưa tan hết thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ thu được một kết tủa trắng D và khí B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn khí B trong không khí tạo ra 1,26 lit (đktc) khí C không màu không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định M và viết tất cả các phương trình phản ứng .[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính m và V.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 29[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho 55,92 gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeCO3 và Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng được dung dịch A1 , 17,92 lít hỗn hợp khí NO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 21 và V lit khí CO2 . Thêm vào A1 lượng dư BaCl2 thấy tạo thành 27,96 gam kết tủa trắng, không tan trong dung dịch axit dư. Lọc bỏ kết tủa thu lấy nước lọc, lấy 1/10 lượng nước lọc trung hoà lượng axit dư có trong đó cần 64 ml dung dịch NaOH 0,85 M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính nồng độ mol/l của HNO3 đã dùng.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 30[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 26,08 gam chất rắn.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng ion)[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.[/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Đề thi học sinh giỏi Hóa khối 11
Top