Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Đề thi học sinh giỏi Hóa khối 11
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="copemuadong_dn9" data-source="post: 72428" data-attributes="member: 74949"><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><strong> <span style="font-size: 15px">Bài tập ankin</span></strong></span></p><p><strong>Bài 1</strong> : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp khí gồm ankin A và anken B thu được sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình hai đựng KOH dư đậm đặc thì thấy bình 1 khối lượng tăng 11,7 gam, bình 2 khối lượng tăng 30,8 gam.</p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Xác định CTPT của A, B biết rằng A kém hơn B một nguyên tử C.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 2</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : a) Giải thích tại sao Al4C3 thuỷ phân tạo CH4 còn CaC2 lại thuỷ phân tạo C2H2.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) Tách rời hỗn hợp gồm :</span></p><p><span style="font-family: 'Symbol'">· </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">metan, etilen và axetilen</span></p><p><span style="font-family: 'Symbol'">· </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Butin-1, butin-2 và butan.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) Điều chế PVC từ than đá, đá vôi, NaCl và H2O.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 3</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một bình kín dung tích 17,92 lit đựng hỗn hợp khí H2 và axetilen (00C và 1 atm) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 00C .</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư sẽ tạo 2,4 gam kết tủa vàng. Tính khối lượng axetilen còn lại sau phản ứng .</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch nước brom ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 0,82 gam. Tính khối lượng etylen tạo thành trong bình</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thể tích etan và thể tích H2 còn lại, biết rằng hỗn hợp khí ban đầu có tỉ khối so với H2 bằng 4 .</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 4</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi (1360C ; 1atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4 là 2,1.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định đúng CTCT của Avà gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 5</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một hỗn hợp gồm axetilen , propilen, và metan.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Mặt khác 5,6 lit hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 6</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: a) Hidrocacbon A, B đều ở dạng mạch hở. Trong phân tử A có 5 liên kết </span><span style="font-family: 'Symbol'"><span style="font-family: 'Symbol'">s</span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> và 4 liên kết </span><span style="font-family: 'Symbol'"><span style="font-family: 'Symbol'">p</span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'">. Trong phân tử B có 7 liên kết </span><span style="font-family: 'Symbol'"><span style="font-family: 'Symbol'">s</span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> và 3 liên kết </span><span style="font-family: 'Symbol'"><span style="font-family: 'Symbol'">p</span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'">. Xác định CTCT của A,B và gọi tên.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> b) Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở A, B (là những chất trong dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Dẫn 336 ml (đktc) A từ từ qua dung dịch nước brom dư thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng và không có khí thoát ra.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Nếu đốt cháy hoàn toàn 336 ml (đktc) A rồi dẫn sản phẩm thu được qua nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa .</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thành phần % về thể tích X, Y trong A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của X, Y.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 7</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin có thể tích 1,792 lit ( đktc) được chia làm hai phần bằng nhau:</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5 %. </span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,0125 M thấy có 11 gam kết tủa.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của các hidrocacbon.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 8</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho 4,96 gam hỗn hợp gồm Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lit ( đktc) hỗn hợp khí X.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % khối lượng CaC2 trong hỗn hợp đầu</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời gian được hỗn hợp khí Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy phần 1 cho qua từ từ dung dịch nước brom dư thấy còn lại 0,448 lit (đktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng lên bao nhiêu.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">- </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Phần hai trộn với 1,68 lit oxi ( đktc) vào bình kín có thể tích 4 lit. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy, giữ nhiệt độ 109,20C. Tính áp suất bình ở nhiệt độ này. Biết rằng dung tích bình không đổi </span></p><p> </p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 9</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được 19,712 lit CO2 (đktc) và 10,08 gam nước.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định đồng đẳng của A, B biết rằng chúng có thể là anken, ankan, ankin.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT, CTCT có thể có của A, B biết chúng đều ở thể khí ở điều kiện thường.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thể tích O2 cần thiết để đốt cháy hết lượng hỗn hợp X bằng hai phương pháp khác nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">d) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chọn CT đúng của A, B biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì ta thu được 4,8 gam kết tủa</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 10</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một hỗn hợp X gồm hai ankin và hidro có V = 35,84 lit (đktc). Chia X làm hai phần bằng nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Phần 1 được đun nóng với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y không làm phai màu nước brom và có thể tichs giảm 50% so với thể tích ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối cácbonat. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch hai muối này có 70 gam kết tủa.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Phần hai cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 14,7 gam kết tủa . Cho biết hai an kin này đều thể khí ở đktc và có thể tích bằng nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTCT của hai ankin.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính tỷ khối của hỗn hợp Y so với không khí.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 11</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken hoặc ankin) đều ở thể khí ở đktc. Cần 20,16 lit O2 để đốt cháy hết X và phản ứng tạo ra 7,2 gam nước.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định dãy đồng đẳng của A, B và viết CTPT có thể có của A, B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTCT của A,B biết rằng khi cho một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 62,7 gam kết tủa.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Một hỗn hợp Y gồm A, B như câu (b) và một hidrocacbon D. Tỉ khối của D so với H2 bằng 15,17. Đốt cháy hỗn hợp Y thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam nước. Chứng minh rằng D thuộc dãy đòng đẳng ankan. Biết rằng D có cùng số nguyên tử C với A hoặc với B, nD = nA + nB . Xác định CTPT của D và thành phần hỗn hợp Y.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 12</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : a) Khi đốt cháy một hidrocacbon A bằng lượng O2 dư 20% so với lượng cần thiết thì thu dc tỉ lệ CO2 và nước là 2 :1. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thì thể tích còn lại bằng 2,5 lần thể tích của A. Xác định CTPT của A biết các khí đo cùng đk.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) X là hỗn hợp A ( ở trên) và B ( là đồng đẳng của A) có VX = 17,92 lit (đktc) và mX = 29,2 gam. Cho hỗn hợp này qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 120 gam kết tủa. Tìm CTPT, CTCT của B và gọi tên B theo theo hai cách</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c)Hỗn hợp Y gồm toàn bộ lượng X ở trên và H2 . Cho Y vào một bình dung tích 11,2 lit có chứa một ít Ni thì áp suất P1 = 5,6 atm ở 00C. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C thì thu đươc hỗn hợp Z có áp suất giảm 4/7 so với áp suất ban đầu. Phản ứng cộng H2 có hoàn toàn hay không? Tính tỉ khối của Z so với Y.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 13</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon X, Y cùng dãy đồng đẳng mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với He < 10. Xác định CTCT của X, Y biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp A, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 14</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Trong một bình kín dung tích 20 lit chứa 9,6 gam O2 và m gam hỗn hợp ba hidrocacbon A, B, C. Nhiệt độ và áp suất trong bình là )0C và 0,448 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết các hidrocacbon và giữ nhiệt độ 136,5 0C, áp suất trong bình lúc này là P. Cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình hai đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,05 gam và bình hai tăng 6,16 gam.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính P giả thiết dung tích bình không đổi.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của các hidrocacbon, biết B, C cùng số nguyên tử cacbon và số mol của A gấp 4 lần tổng số mol của B và C.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 15</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Cho a gam CaC2 chứa b % tạp chất trơ, tác dụng với H2O thu được V lit khí C2H2 (đktc).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lập biểu thức tính B theo A và V.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Nếu cho V lít khí ở trên vào bình kín có than hoạt tính xúc tác nung nóng đến t0C thì áp suất là P1. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí trong đó sản phẩm phản ứng chiếm 60% thể tích, nhiệt độ t0C, áp suất là P2. Tính hiệu suất h của phản ứng.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">3) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Giả sử dung tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể hãy lập biểu thức tính P2 theo P1 và h là hiệu suất của phản ứng . Tìm khoảng xác định của P2 theo P1.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="copemuadong_dn9, post: 72428, member: 74949"] [FONT=Times New Roman][B] [SIZE=4]Bài tập ankin[/SIZE][/B][/FONT] [B]Bài 1[/B] : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp khí gồm ankin A và anken B thu được sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình hai đựng KOH dư đậm đặc thì thấy bình 1 khối lượng tăng 11,7 gam, bình 2 khối lượng tăng 30,8 gam. [FONT=Times New Roman] Xác định CTPT của A, B biết rằng A kém hơn B một nguyên tử C.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 2[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : a) Giải thích tại sao Al4C3 thuỷ phân tạo CH4 còn CaC2 lại thuỷ phân tạo C2H2.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) Tách rời hỗn hợp gồm :[/FONT] [FONT=Symbol]· [/FONT][FONT=Times New Roman]metan, etilen và axetilen[/FONT] [FONT=Symbol]· [/FONT][FONT=Times New Roman]Butin-1, butin-2 và butan.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) Điều chế PVC từ than đá, đá vôi, NaCl và H2O.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 3[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một bình kín dung tích 17,92 lit đựng hỗn hợp khí H2 và axetilen (00C và 1 atm) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 00C .[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư sẽ tạo 2,4 gam kết tủa vàng. Tính khối lượng axetilen còn lại sau phản ứng .[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch nước brom ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 0,82 gam. Tính khối lượng etylen tạo thành trong bình[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thể tích etan và thể tích H2 còn lại, biết rằng hỗn hợp khí ban đầu có tỉ khối so với H2 bằng 4 .[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 4[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi (1360C ; 1atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4 là 2,1.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định đúng CTCT của Avà gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 5[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một hỗn hợp gồm axetilen , propilen, và metan.[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Mặt khác 5,6 lit hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 6[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: a) Hidrocacbon A, B đều ở dạng mạch hở. Trong phân tử A có 5 liên kết [/FONT][FONT=Symbol][FONT=Symbol]s[/FONT][/FONT][FONT=Times New Roman] và 4 liên kết [/FONT][FONT=Symbol][FONT=Symbol]p[/FONT][/FONT][FONT=Times New Roman]. Trong phân tử B có 7 liên kết [/FONT][FONT=Symbol][FONT=Symbol]s[/FONT][/FONT][FONT=Times New Roman] và 3 liên kết [/FONT][FONT=Symbol][FONT=Symbol]p[/FONT][/FONT][FONT=Times New Roman]. Xác định CTCT của A,B và gọi tên.[/FONT] [FONT=Times New Roman] b) Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở A, B (là những chất trong dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin).[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Dẫn 336 ml (đktc) A từ từ qua dung dịch nước brom dư thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng và không có khí thoát ra.[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Nếu đốt cháy hoàn toàn 336 ml (đktc) A rồi dẫn sản phẩm thu được qua nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa .[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thành phần % về thể tích X, Y trong A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của X, Y.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 7[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin có thể tích 1,792 lit ( đktc) được chia làm hai phần bằng nhau:[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5 %. [/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,0125 M thấy có 11 gam kết tủa.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của các hidrocacbon.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 8[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho 4,96 gam hỗn hợp gồm Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lit ( đktc) hỗn hợp khí X.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính % khối lượng CaC2 trong hỗn hợp đầu[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời gian được hỗn hợp khí Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau.[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy phần 1 cho qua từ từ dung dịch nước brom dư thấy còn lại 0,448 lit (đktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng lên bao nhiêu.[/FONT] [FONT=Times New Roman]- [/FONT][FONT=Times New Roman]Phần hai trộn với 1,68 lit oxi ( đktc) vào bình kín có thể tích 4 lit. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy, giữ nhiệt độ 109,20C. Tính áp suất bình ở nhiệt độ này. Biết rằng dung tích bình không đổi [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 9[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được 19,712 lit CO2 (đktc) và 10,08 gam nước.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định đồng đẳng của A, B biết rằng chúng có thể là anken, ankan, ankin.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT, CTCT có thể có của A, B biết chúng đều ở thể khí ở điều kiện thường.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thể tích O2 cần thiết để đốt cháy hết lượng hỗn hợp X bằng hai phương pháp khác nhau.[/FONT] [FONT=Times New Roman]d) [/FONT][FONT=Times New Roman]Chọn CT đúng của A, B biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì ta thu được 4,8 gam kết tủa[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 10[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một hỗn hợp X gồm hai ankin và hidro có V = 35,84 lit (đktc). Chia X làm hai phần bằng nhau.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Phần 1 được đun nóng với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y không làm phai màu nước brom và có thể tichs giảm 50% so với thể tích ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối cácbonat. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch hai muối này có 70 gam kết tủa.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Phần hai cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 14,7 gam kết tủa . Cho biết hai an kin này đều thể khí ở đktc và có thể tích bằng nhau.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTCT của hai ankin.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính tỷ khối của hỗn hợp Y so với không khí.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 11[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken hoặc ankin) đều ở thể khí ở đktc. Cần 20,16 lit O2 để đốt cháy hết X và phản ứng tạo ra 7,2 gam nước.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định dãy đồng đẳng của A, B và viết CTPT có thể có của A, B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTCT của A,B biết rằng khi cho một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 62,7 gam kết tủa.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Một hỗn hợp Y gồm A, B như câu (b) và một hidrocacbon D. Tỉ khối của D so với H2 bằng 15,17. Đốt cháy hỗn hợp Y thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam nước. Chứng minh rằng D thuộc dãy đòng đẳng ankan. Biết rằng D có cùng số nguyên tử C với A hoặc với B, nD = nA + nB . Xác định CTPT của D và thành phần hỗn hợp Y.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 12[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : a) Khi đốt cháy một hidrocacbon A bằng lượng O2 dư 20% so với lượng cần thiết thì thu dc tỉ lệ CO2 và nước là 2 :1. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thì thể tích còn lại bằng 2,5 lần thể tích của A. Xác định CTPT của A biết các khí đo cùng đk.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) X là hỗn hợp A ( ở trên) và B ( là đồng đẳng của A) có VX = 17,92 lit (đktc) và mX = 29,2 gam. Cho hỗn hợp này qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 120 gam kết tủa. Tìm CTPT, CTCT của B và gọi tên B theo theo hai cách[/FONT] [FONT=Times New Roman]c)Hỗn hợp Y gồm toàn bộ lượng X ở trên và H2 . Cho Y vào một bình dung tích 11,2 lit có chứa một ít Ni thì áp suất P1 = 5,6 atm ở 00C. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C thì thu đươc hỗn hợp Z có áp suất giảm 4/7 so với áp suất ban đầu. Phản ứng cộng H2 có hoàn toàn hay không? Tính tỉ khối của Z so với Y.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 13[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon X, Y cùng dãy đồng đẳng mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với He < 10. Xác định CTCT của X, Y biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp A, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 14[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Trong một bình kín dung tích 20 lit chứa 9,6 gam O2 và m gam hỗn hợp ba hidrocacbon A, B, C. Nhiệt độ và áp suất trong bình là )0C và 0,448 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết các hidrocacbon và giữ nhiệt độ 136,5 0C, áp suất trong bình lúc này là P. Cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình hai đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,05 gam và bình hai tăng 6,16 gam.[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính P giả thiết dung tích bình không đổi.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của các hidrocacbon, biết B, C cùng số nguyên tử cacbon và số mol của A gấp 4 lần tổng số mol của B và C.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 15[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Cho a gam CaC2 chứa b % tạp chất trơ, tác dụng với H2O thu được V lit khí C2H2 (đktc).[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lập biểu thức tính B theo A và V.[/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Nếu cho V lít khí ở trên vào bình kín có than hoạt tính xúc tác nung nóng đến t0C thì áp suất là P1. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí trong đó sản phẩm phản ứng chiếm 60% thể tích, nhiệt độ t0C, áp suất là P2. Tính hiệu suất h của phản ứng.[/FONT] [FONT=Times New Roman]3) [/FONT][FONT=Times New Roman]Giả sử dung tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể hãy lập biểu thức tính P2 theo P1 và h là hiệu suất của phản ứng . Tìm khoảng xác định của P2 theo P1.[/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Đề thi học sinh giỏi Hóa khối 11
Top