Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Đề thi học sinh giỏi Hóa khối 11
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="fonchanna" data-source="post: 72427" data-attributes="member: 74947"><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="font-size: 18px">Bài tập ankan</span></strong></span></p><p style="text-align: center"><p style="text-align: center"> </p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 1:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Cho C6H14 tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm đồng phân mono. Viết CTCT của C6H14 và gọi tên hai đồng phân đó.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 2:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Khi đốt cháy ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tẩm ướt. Sản phẩm đó là gì? Tính thể tích khí clo cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 lit C2H6 và 3 lit CH4. Nếu đốt cháy hỗn hợp trong oxi thì cần bao nhiêu lít oxi . Biết các thể tích đo cùng điều kiện.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 3:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước. Cho sản phẩm cháy qua 100g dung dịch NaOH 40% thì thấy nồng độ dung dịch còn lại 20,85%. Tìm CTCT hai ankan và thành phần % mỗi ankan theo khối lượng.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 4:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp hai ankan là chất khí (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng 1 lit dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 137,9 g kết tủa. Tìm hai ankan và thành phần % theo khối lượng của chúng. </span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 5:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Đốt cháy a gam hỗn hợp hai ankan hơn kém nhau k chất trong dãy đồng đẳng CnH2n+2 và CmH2m+2 (m>n) thu được b gam CO2. Chứng minh rằng:</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> </span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 18px">- k < n <</span></span></p><p></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> b b </span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> 22a-7b 22a-7b </span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Bài 6:</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Trong điều kiện có chiếu sáng và ở 127oC, brom phản ứng với iso pentan theo tỉ lệ 1:1 tạo ra 4 sản phẩm thế monobrom. Tính hiệu suất tạo thành mỗi sản phẩm. Cho biết trong điều kiện đã cho, khả năng phản ứng của nguyên tử H ở C bậc 1 là 1, bậc 2 là 82 và bậc 3 là 1600. Nếu thay Br2 bằng Cl2 thì tỉ lệ các sản phẩm thay đổi như thế nào?</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 7</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Crăckinh V lit butan thu được 35 lit hỗn hợp A gồm H2, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crăckinh. Giả sử chỉ có các phản ứng :</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> C4H10 CH4+ C3H6; C4H10 C2H6 + C2H4; C4H10 H2+ C4H8</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình nước Brom dư thấy thể tích còn lại 20 lit.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Lấy 1 lit khí còn lại đem đốt cháy thì thu được 2,1 lit khí CO2. Các thể tích khí đo cùng đk, CnH2n phản ứng với Br2 theo phương trình CnH2n + Br2 CnH2nBr2</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">1) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % butan đã tham gia phản ứng </span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">2) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A, biết rằng số mol C2H4 bằng hai lần tổng số mol của C3H6 và C4H8.</span></p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 8</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng và đều ở thể khí ở đktc. Đốt cháy X với 64 g oxi (dư) và cho hỗn hợp CO2, H2O và O2 dư đi qua bình Ca(OH)2 dư thì có 100 g kết tủa và còn lại một khí thoát ra có V = 1,12 lit (0,4 atm và 00C).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định dãy đồng đẳng của Avà B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A và B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Chọn trường hợp A và B là đồng đẳng kế tiếp. Lấy một hỗn hợp khí Y gồm A và B có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tính số mol A,B biết rằng khi đốt cháy Y và cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 thì có 15g kết tủa.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 9</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Một ankan A thể khí ở đktc và nặng hơn không khí.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 chỉ cho một sản phẩm thế mono</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy 6 g A trộn với 14,2 gam Cl2và đưa ra askt một thời gian thu được hai sản phẩm thế mono và đi clo đều thể lỏng ở đktc . Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có V= 2,24 lit (đktc). Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hoá 200ml dung dịch FeSO4 0,5M. Xác định khối lượng mỗi sản phẩm thế.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 10</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Một hỗn hợp gồm một ankan A và 2,24 lit Cl2 (đktc). Hỗn hợp này dưới tác dụng của ánh sáng khuyếch tán tạo ra hỗn hợp X gồm hai chất dẫn xuất ( sản phẩm thế) mono và diclo ở thể lỏng (mX = 4,26 gam) và hỗn hợp khí Y có V = 3,36 lit (đktc). Cho Y tác dụng với một dung dịch NaOH lượng vừa đủ cho một dung dịch có V = 200 ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Còn lại một khí Z thoát ra khỏi dung dịch có V = 1,12 lit (đktc).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tìm CTPT của A biết rằng tỉ lệ mol 2 chất dẫn xuất mono và diclo là 2:3.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính thành phần % thể tích của hỗn hợp A ban đầu.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 11</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: m gam một hidrocacbon A chiếm cùng thể tích với m gam CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A. Với clo, A cho bao nhiêu đồng phân mono và điclo?.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy hỗn hợp gồm 2,2 gam A cùng với 3,55 gam clo đưa ra askt thu được 2 sản phẩm thế mono(B) và điclo(C) với khối lượng mB = 1,3894mD. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng ( không có chứa B và D) qua 200 ml dung dịch NaOH 0,5M (NaOH lấy dư) còn lại 448 ml khí thoát ra đktc. Tính khối lượng B , D và nồng độ mol các chất tan trong dung dịch NaOH ( thể tích dung dịch vẫn là 200ml).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính % A đã phản ứng với clo.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 12</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Một hợp chất hữu cơ A có mC : mH : mO : mN = 12 : 3,5 : 16 : 7</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT và CTCT của A biết rằng A có một nguyên tử N và khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì có NH3 bay ra.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy 11,55 gam A cho vào 300ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn . Cô cạn được một chất rắn, nung chất rắn có khí B bay ra. Nung khí B này ở 15000C thu được hỗn hợp X gồm 3 khí có V = 5,6 lit (đktc). Tính % B đã bị nhiệt phân (biết sự nhiệt phân không tạo thành cacbon).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy toàn bộ thể tích khí B ở trên cho vào 1 bình có dung tích 10 lit đã chứa sẵn 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,0625M và thêm oxi cho đến khi đạt được áp suất 1,4 atm (00C). Bật tia lửa điện để đốt cháy, lắc kỹ . Tính khối lượng kết tủa và áp suất P2 sau khi đốt khí B, giả sử nhiệt độ dung tích bình và thể tích dung dịch không thay đổi.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 13</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A tạo ra 10,6 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí B. Cho B đi qua bình đựng dung dịch KOH đặc thì khối lượng bình tăng 43,4 gam còn nếu cho hỗn hợp B đi qua bình đựng P2O5 rồi sau đó mới qua bình đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình KOH chỉ tăng 30,8 gam.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A biết A mạch thẳng và chứa 1 nguyên tử Na.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy 22 gam A nung với NaOH dư được khí B. Cho toàn bộ khí B này vào bình có V = 5,6 lit và nung bình một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm 5 khí trong đó H2 chiếm 18,92% theo thể tích . Giả sử chỉ có A bị nhiệt phân và sự nhiệt phân không tạo thành cacbon và ankin, áp suất trong bình P2 sau khi nung bằng 1,85 áp suất P1 trước khi nung (P1, P2 đều đo ở 27,30C ). Xác định thành phần % hỗn hợp X. % A bị nhiệt phân, giá trị P1 và P2.</span></p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 14</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một bình kín V = 10 lit có chứa 30,4 gam O2 và hai hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. áp suất ban đầu là P1 (00C ). Bật tia lửa điện, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 12,6 gam và bình 2 tăng 22 gam.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định dãy đồng đẳng của A , B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính áp suất P1 ( 00C ) và P2 sau phản ứng ( 136,50C).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A, B. Biết chúng đều ở thể khí ở đktc.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 15</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon A (CxHy) và H2 có VX= 5 lit. Thêm vào đó 10 lit O2 (lấy dư) và đốt cháy . Sau khi làm lạnh còn lại một hỗn hợp khí có V = 6 lit trong đó một nửa tan hết trong KOH nửa còn lại phản ứng hết với photpho.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định x, y và thành phần % hỗn hợp X theo thể tích a của H2 trong X. ứng dụng tính x, y với a = 2lit.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Lấy 1 mol hỗn hợp X với thành phần % như trên và nung ở 15000C thu được hỗn hợp khí Y có d = 0,438 gam/l (đktc). Xác định thành phần hỗn hợp Y.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Để có được 1 mol hỗn hợp X này cần bao nhiêu gam Al2O3, C, Mg. Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 16 : m gam một hidrocacbon A đốt cháy tạo ra CO2 với khối lượng bằng 2,75 m và nước với khối lượng bằng 2,25m.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">a) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định dãy đồng đẳng của A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">b) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tìm CTPT của A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">c) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy V lit A (đktc) đem nhiệt phân ở 15000C thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hỗn hợp khí B cần 6,72 lit O2 (đktc). Tính V.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">d) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân, biết dB/H2 = 4,8.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 17</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Đem crăckinh một lượng n-butan thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình nước brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối so với metan là 1,9625. Tính hiệu suất của phản ứng crăckinh.</span></p><p> </p><p> </p><p> </p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 14</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một bình kín V = 10 lit có chứa 30,4 gam O2 và hai hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. áp suất ban đầu là P1 (00C ). Bật tia lửa điện, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 12,6 gam và bình 2 tăng 22 gam.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">d) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định dãy đồng đẳng của A , B.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">e) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính áp suất P1 ( 00C ) và P2 sau phản ứng ( 136,50C).</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">f) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định CTPT của A, B. Biết chúng đều ở thể khí ở đktc.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 15</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Một hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon A (CxHy) và H2 có VX= 5 lit. Thêm vào đó 10 lit O2 (lấy dư) và đốt cháy . Sau khi làm lạnh còn lại một hỗn hợp khí có V = 6 lit trong đó một nửa tan hết trong KOH nửa còn lại phản ứng hết với photpho.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">d) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định x, y và thành phần % hỗn hợp X theo thể tích a của H2 trong X. ứng dụng tính x, y với a = 2lit.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">e) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> Lấy 1 mol hỗn hợp X với thành phần % như trên và nung ở 15000C thu được hỗn hợp khí Y có d = 0,438 gam/l (đktc). Xác định thành phần hỗn hợp Y.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">f) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Để có được 1 mol hỗn hợp X này cần bao nhiêu gam Al2O3, C, Mg. Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 16 : m gam một hidrocacbon A đốt cháy tạo ra CO2 với khối lượng bằng 2,75 m và nước với khối lượng bằng 2,25m.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">e) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Xác định dãy đồng đẳng của A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">f) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tìm CTPT của A.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">g) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Lấy V lit A (đktc) đem nhiệt phân ở 15000C thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hỗn hợp khí B cần 6,72 lit O2 (đktc). Tính V.</span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'">h) </span><span style="font-family: 'Times New Roman'">Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân, biết dB/H2 = 4,8.</span></p><p><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bài 17</span></strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"> : Đem crăckinh một lượng n-butan thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình nước brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối so với metan là 1,9625. Tính hiệu suất của phản ứng crăckinh.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="fonchanna, post: 72427, member: 74947"] [FONT=Arial][B][SIZE=5]Bài tập ankan[/SIZE][/B][/FONT] [CENTER][CENTER][FONT=Arial][B][SIZE=5] [/SIZE][/B][/FONT][/CENTER][/CENTER] [B][FONT=Times New Roman]Bài 1:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Cho C6H14 tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm đồng phân mono. Viết CTCT của C6H14 và gọi tên hai đồng phân đó.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 2:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Khi đốt cháy ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tẩm ướt. Sản phẩm đó là gì? Tính thể tích khí clo cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 lit C2H6 và 3 lit CH4. Nếu đốt cháy hỗn hợp trong oxi thì cần bao nhiêu lít oxi . Biết các thể tích đo cùng điều kiện.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 3:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước. Cho sản phẩm cháy qua 100g dung dịch NaOH 40% thì thấy nồng độ dung dịch còn lại 20,85%. Tìm CTCT hai ankan và thành phần % mỗi ankan theo khối lượng.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 4:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp hai ankan là chất khí (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng 1 lit dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 137,9 g kết tủa. Tìm hai ankan và thành phần % theo khối lượng của chúng. [/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 5:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Đốt cháy a gam hỗn hợp hai ankan hơn kém nhau k chất trong dãy đồng đẳng CnH2n+2 và CmH2m+2 (m>n) thu được b gam CO2. Chứng minh rằng:[/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman][SIZE=5]- k < n <[/SIZE][/FONT] [SIZE=5][/SIZE][FONT=Times New Roman] b b [/FONT] [FONT=Times New Roman] 22a-7b 22a-7b [/FONT] [B][FONT=Times New Roman] Bài 6:[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] Trong điều kiện có chiếu sáng và ở 127oC, brom phản ứng với iso pentan theo tỉ lệ 1:1 tạo ra 4 sản phẩm thế monobrom. Tính hiệu suất tạo thành mỗi sản phẩm. Cho biết trong điều kiện đã cho, khả năng phản ứng của nguyên tử H ở C bậc 1 là 1, bậc 2 là 82 và bậc 3 là 1600. Nếu thay Br2 bằng Cl2 thì tỉ lệ các sản phẩm thay đổi như thế nào?[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 7[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Crăckinh V lit butan thu được 35 lit hỗn hợp A gồm H2, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crăckinh. Giả sử chỉ có các phản ứng :[/FONT] [FONT=Times New Roman] C4H10 CH4+ C3H6; C4H10 C2H6 + C2H4; C4H10 H2+ C4H8[/FONT] [FONT=Times New Roman] Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình nước Brom dư thấy thể tích còn lại 20 lit.[/FONT] [FONT=Times New Roman] Lấy 1 lit khí còn lại đem đốt cháy thì thu được 2,1 lit khí CO2. Các thể tích khí đo cùng đk, CnH2n phản ứng với Br2 theo phương trình CnH2n + Br2 CnH2nBr2[/FONT] [FONT=Times New Roman]1) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính % butan đã tham gia phản ứng [/FONT] [FONT=Times New Roman]2) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A, biết rằng số mol C2H4 bằng hai lần tổng số mol của C3H6 và C4H8.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]Bài 8[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng và đều ở thể khí ở đktc. Đốt cháy X với 64 g oxi (dư) và cho hỗn hợp CO2, H2O và O2 dư đi qua bình Ca(OH)2 dư thì có 100 g kết tủa và còn lại một khí thoát ra có V = 1,12 lit (0,4 atm và 00C).[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định dãy đồng đẳng của Avà B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A và B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Chọn trường hợp A và B là đồng đẳng kế tiếp. Lấy một hỗn hợp khí Y gồm A và B có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tính số mol A,B biết rằng khi đốt cháy Y và cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 thì có 15g kết tủa.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 9[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Một ankan A thể khí ở đktc và nặng hơn không khí.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 chỉ cho một sản phẩm thế mono[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy 6 g A trộn với 14,2 gam Cl2và đưa ra askt một thời gian thu được hai sản phẩm thế mono và đi clo đều thể lỏng ở đktc . Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có V= 2,24 lit (đktc). Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hoá 200ml dung dịch FeSO4 0,5M. Xác định khối lượng mỗi sản phẩm thế.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 10[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Một hỗn hợp gồm một ankan A và 2,24 lit Cl2 (đktc). Hỗn hợp này dưới tác dụng của ánh sáng khuyếch tán tạo ra hỗn hợp X gồm hai chất dẫn xuất ( sản phẩm thế) mono và diclo ở thể lỏng (mX = 4,26 gam) và hỗn hợp khí Y có V = 3,36 lit (đktc). Cho Y tác dụng với một dung dịch NaOH lượng vừa đủ cho một dung dịch có V = 200 ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Còn lại một khí Z thoát ra khỏi dung dịch có V = 1,12 lit (đktc).[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tìm CTPT của A biết rằng tỉ lệ mol 2 chất dẫn xuất mono và diclo là 2:3.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính thành phần % thể tích của hỗn hợp A ban đầu.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 11[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: m gam một hidrocacbon A chiếm cùng thể tích với m gam CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A. Với clo, A cho bao nhiêu đồng phân mono và điclo?.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy hỗn hợp gồm 2,2 gam A cùng với 3,55 gam clo đưa ra askt thu được 2 sản phẩm thế mono(B) và điclo(C) với khối lượng mB = 1,3894mD. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng ( không có chứa B và D) qua 200 ml dung dịch NaOH 0,5M (NaOH lấy dư) còn lại 448 ml khí thoát ra đktc. Tính khối lượng B , D và nồng độ mol các chất tan trong dung dịch NaOH ( thể tích dung dịch vẫn là 200ml).[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính % A đã phản ứng với clo.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 12[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Một hợp chất hữu cơ A có mC : mH : mO : mN = 12 : 3,5 : 16 : 7[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT và CTCT của A biết rằng A có một nguyên tử N và khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì có NH3 bay ra.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy 11,55 gam A cho vào 300ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn . Cô cạn được một chất rắn, nung chất rắn có khí B bay ra. Nung khí B này ở 15000C thu được hỗn hợp X gồm 3 khí có V = 5,6 lit (đktc). Tính % B đã bị nhiệt phân (biết sự nhiệt phân không tạo thành cacbon).[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy toàn bộ thể tích khí B ở trên cho vào 1 bình có dung tích 10 lit đã chứa sẵn 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,0625M và thêm oxi cho đến khi đạt được áp suất 1,4 atm (00C). Bật tia lửa điện để đốt cháy, lắc kỹ . Tính khối lượng kết tủa và áp suất P2 sau khi đốt khí B, giả sử nhiệt độ dung tích bình và thể tích dung dịch không thay đổi.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 13[/FONT][/B][FONT=Times New Roman]: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A tạo ra 10,6 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí B. Cho B đi qua bình đựng dung dịch KOH đặc thì khối lượng bình tăng 43,4 gam còn nếu cho hỗn hợp B đi qua bình đựng P2O5 rồi sau đó mới qua bình đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình KOH chỉ tăng 30,8 gam.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A biết A mạch thẳng và chứa 1 nguyên tử Na.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy 22 gam A nung với NaOH dư được khí B. Cho toàn bộ khí B này vào bình có V = 5,6 lit và nung bình một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm 5 khí trong đó H2 chiếm 18,92% theo thể tích . Giả sử chỉ có A bị nhiệt phân và sự nhiệt phân không tạo thành cacbon và ankin, áp suất trong bình P2 sau khi nung bằng 1,85 áp suất P1 trước khi nung (P1, P2 đều đo ở 27,30C ). Xác định thành phần % hỗn hợp X. % A bị nhiệt phân, giá trị P1 và P2.[/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 14[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một bình kín V = 10 lit có chứa 30,4 gam O2 và hai hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. áp suất ban đầu là P1 (00C ). Bật tia lửa điện, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 12,6 gam và bình 2 tăng 22 gam.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định dãy đồng đẳng của A , B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính áp suất P1 ( 00C ) và P2 sau phản ứng ( 136,50C).[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A, B. Biết chúng đều ở thể khí ở đktc.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 15[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon A (CxHy) và H2 có VX= 5 lit. Thêm vào đó 10 lit O2 (lấy dư) và đốt cháy . Sau khi làm lạnh còn lại một hỗn hợp khí có V = 6 lit trong đó một nửa tan hết trong KOH nửa còn lại phản ứng hết với photpho.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định x, y và thành phần % hỗn hợp X theo thể tích a của H2 trong X. ứng dụng tính x, y với a = 2lit.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman] Lấy 1 mol hỗn hợp X với thành phần % như trên và nung ở 15000C thu được hỗn hợp khí Y có d = 0,438 gam/l (đktc). Xác định thành phần hỗn hợp Y.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Để có được 1 mol hỗn hợp X này cần bao nhiêu gam Al2O3, C, Mg. Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Bài 16 : m gam một hidrocacbon A đốt cháy tạo ra CO2 với khối lượng bằng 2,75 m và nước với khối lượng bằng 2,25m.[/FONT] [FONT=Times New Roman]a) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định dãy đồng đẳng của A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]b) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tìm CTPT của A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]c) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy V lit A (đktc) đem nhiệt phân ở 15000C thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hỗn hợp khí B cần 6,72 lit O2 (đktc). Tính V.[/FONT] [FONT=Times New Roman]d) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân, biết dB/H2 = 4,8.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 17[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Đem crăckinh một lượng n-butan thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình nước brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối so với metan là 1,9625. Tính hiệu suất của phản ứng crăckinh.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman] [/FONT][/B] [B][FONT=Times New Roman]Bài 14[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một bình kín V = 10 lit có chứa 30,4 gam O2 và hai hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. áp suất ban đầu là P1 (00C ). Bật tia lửa điện, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 12,6 gam và bình 2 tăng 22 gam.[/FONT] [FONT=Times New Roman]d) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định dãy đồng đẳng của A , B.[/FONT] [FONT=Times New Roman]e) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính áp suất P1 ( 00C ) và P2 sau phản ứng ( 136,50C).[/FONT] [FONT=Times New Roman]f) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định CTPT của A, B. Biết chúng đều ở thể khí ở đktc.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 15[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Một hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon A (CxHy) và H2 có VX= 5 lit. Thêm vào đó 10 lit O2 (lấy dư) và đốt cháy . Sau khi làm lạnh còn lại một hỗn hợp khí có V = 6 lit trong đó một nửa tan hết trong KOH nửa còn lại phản ứng hết với photpho.[/FONT] [FONT=Times New Roman]d) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định x, y và thành phần % hỗn hợp X theo thể tích a của H2 trong X. ứng dụng tính x, y với a = 2lit.[/FONT] [FONT=Times New Roman]e) [/FONT][FONT=Times New Roman] Lấy 1 mol hỗn hợp X với thành phần % như trên và nung ở 15000C thu được hỗn hợp khí Y có d = 0,438 gam/l (đktc). Xác định thành phần hỗn hợp Y.[/FONT] [FONT=Times New Roman]f) [/FONT][FONT=Times New Roman]Để có được 1 mol hỗn hợp X này cần bao nhiêu gam Al2O3, C, Mg. Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.[/FONT] [FONT=Times New Roman]Bài 16 : m gam một hidrocacbon A đốt cháy tạo ra CO2 với khối lượng bằng 2,75 m và nước với khối lượng bằng 2,25m.[/FONT] [FONT=Times New Roman]e) [/FONT][FONT=Times New Roman]Xác định dãy đồng đẳng của A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]f) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tìm CTPT của A.[/FONT] [FONT=Times New Roman]g) [/FONT][FONT=Times New Roman]Lấy V lit A (đktc) đem nhiệt phân ở 15000C thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hỗn hợp khí B cần 6,72 lit O2 (đktc). Tính V.[/FONT] [FONT=Times New Roman]h) [/FONT][FONT=Times New Roman]Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân, biết dB/H2 = 4,8.[/FONT] [B][FONT=Times New Roman]Bài 17[/FONT][/B][FONT=Times New Roman] : Đem crăckinh một lượng n-butan thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình nước brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối so với metan là 1,9625. Tính hiệu suất của phản ứng crăckinh.[/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Đề thi học sinh giỏi Hóa khối 11
Top