Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 7
Sinh học 7
Đề cương ôn tập sinh học 7
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Thandieu2" data-source="post: 144963" data-attributes="member: 1323"><p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'arial'">ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 - ÔN TẬP SINH HỌC 7 - ĐỀ CƯƠNG ÔN SINH 7</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'arial'"></span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #ff0000"><strong>HỌC KÌ II - HỌC KÌ 2</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #ff0000"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Ễnh ương lớn chủ yếu ở nước nhiều hơn ở cạn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Ếch cây vừa ở nước vừa ở bụi cây</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày: Ếch cây.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh (như ruồi muỗi): cóc</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có giá trị thực phẩm: thịt ếch đồng</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Dùng làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Làm vật thí nghiệm trong môn sinh lí học: ếch đồng</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn, chúng có những đặc điểm chung sau:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Da trần và ẩm ướt</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Di chuyển bằng bốn chi</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Hô hấp bằng phổi và da</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Là động vật biến nhiệt</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 4: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Thằn lằn là động vật biến nhiệt</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân, nước tiểu</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Thân hình thoi : giảm sức cản không khí khi bay</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có lông vũ bao phủ: lông tơ nhẹ xốp,lông ống tạo diện tích rộng khi chim dang cánh</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc: làm đầu chim nhẹ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chi trước biến đổi thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 6: Đặc điểm chung của lớp Chim.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>Chim là động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Mình có lông vũ bao phủ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chi trước biến đổi thành cánh</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có mỏ sừng</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Là động vật hằng nhiệt</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 7: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Chim ăn các loài sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người như chim sâu, chim cú mèo…</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chim được chăn nuôi để cung cấp thực phẩm và làm cảnh như gà, vẹt…</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chim cho lông làm chăn đệm, làm đồ trang trí như lông vịt, lông đà điểu</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chim có vai trò trong tự nhiên: ăn hạt phát tán cây rừng, hút mật thụ phấn cho hoa như chim ruồi, chim vẹt…</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Một số loài chim gây hại cho kinh tế nông nghiệp vì nó ăn quả hạt, ăn cá như chim sẻ, chim bói cá</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Gây bệnh cúm H5N1như gà, vịt</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 8: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Bộ lông mao dày xốp:che chở và giữ nhiệt</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chi trước ngắn:dùng để đào hang</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chi sau dài khỏe: bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm:giúp thăm dò thức ăn hoặc môi trường</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tai thính có vành tai lớn dài cử động được theo các phía: định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 9: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 10: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 11: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Cơ thể hình thoi,</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Cổ rất ngắn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có lớp mỡ dưới da rất dày</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Vây đuôi nằm ngang-</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 12: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Bộ ăn sâu bọ có cấu tạo răng: các răng đều nhọn.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Bộ gặm nhấm có cấu tạo răng: răng cửa lớn, có khoảng trống hàm</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Bộ ăn thịt có cấu tạo răng: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 13: Nêu vai trò của thú. Cho ví dụ.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong> - Cung cấp thực phẩm: lợn, bò</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Cung cấp dược liệu: hươu, hổ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Cung cấp sức kéo: ngựa, trâu</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Cung cấp nguyên liệu cho mỹ nghệ: ngà voi, sừng trâu</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Cung cấp vật liệu thí nghiệm: thỏ, chuột bạch</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Có lợi cho nông nghiệp, lâm nghiệp vì tiêu diệt các loài gặm nhấm: mèo rừng</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - 1 số truyền bệnh và cắn chết ngưới: chó, hổ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu 14: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>Ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau, mà do sinh sản phân đôi cơ thể hay mọc chồi.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> - Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái, trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Thandieu2, post: 144963, member: 1323"] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT=arial]ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 - ÔN TẬP SINH HỌC 7 - ĐỀ CƯƠNG ÔN SINH 7 [/FONT][/B][/SIZE][/CENTER] [FONT=arial] [COLOR=#ff0000][B]HỌC KÌ II - HỌC KÌ 2 [/B][/COLOR] [B]Câu 1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau. [/B]- Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước - Ễnh ương lớn chủ yếu ở nước nhiều hơn ở cạn - Ếch cây vừa ở nước vừa ở bụi cây - Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn [B]Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người [/B]- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày: Ếch cây. - Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh (như ruồi muỗi): cóc - Có giá trị thực phẩm: thịt ếch đồng - Dùng làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc - Làm vật thí nghiệm trong môn sinh lí học: ếch đồng [B]Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư [/B]Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn, chúng có những đặc điểm chung sau: - Da trần và ẩm ướt - Di chuyển bằng bốn chi - Hô hấp bằng phổi và da - Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha - Là động vật biến nhiệt - Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. [B]Câu 4: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. [/B]- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn - Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn - Thằn lằn là động vật biến nhiệt - Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân, nước tiểu - Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển [B]Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. [/B]- Thân hình thoi : giảm sức cản không khí khi bay - Có lông vũ bao phủ: lông tơ nhẹ xốp,lông ống tạo diện tích rộng khi chim dang cánh - Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc: làm đầu chim nhẹ - Chi trước biến đổi thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh [B]Câu 6: Đặc điểm chung của lớp Chim. [/B]Chim là động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp - Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Là động vật hằng nhiệt - Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. [B]Câu 7: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người. [/B]- Chim ăn các loài sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người như chim sâu, chim cú mèo… - Chim được chăn nuôi để cung cấp thực phẩm và làm cảnh như gà, vẹt… - Chim cho lông làm chăn đệm, làm đồ trang trí như lông vịt, lông đà điểu - Chim có vai trò trong tự nhiên: ăn hạt phát tán cây rừng, hút mật thụ phấn cho hoa như chim ruồi, chim vẹt… - Một số loài chim gây hại cho kinh tế nông nghiệp vì nó ăn quả hạt, ăn cá như chim sẻ, chim bói cá - Gây bệnh cúm H5N1như gà, vịt [B]Câu 8: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. [/B]- Bộ lông mao dày xốp:che chở và giữ nhiệt - Chi trước ngắn:dùng để đào hang - Chi sau dài khỏe: bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm:giúp thăm dò thức ăn hoặc môi trường - Tai thính có vành tai lớn dài cử động được theo các phía: định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. [B]Câu 9: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. [/B]- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên. [B] Câu 10: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học. [/B]- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ. - Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất. [B]Câu 11: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước. [/B] - Cơ thể hình thoi, - Cổ rất ngắn - Có lớp mỡ dưới da rất dày - Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo - Vây đuôi nằm ngang- - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc [B]Câu 12: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt. [/B]- Bộ ăn sâu bọ có cấu tạo răng: các răng đều nhọn. - Bộ gặm nhấm có cấu tạo răng: răng cửa lớn, có khoảng trống hàm - Bộ ăn thịt có cấu tạo răng: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc. [B]Câu 13: Nêu vai trò của thú. Cho ví dụ. [/B] - Cung cấp thực phẩm: lợn, bò - Cung cấp dược liệu: hươu, hổ - Cung cấp sức kéo: ngựa, trâu - Cung cấp nguyên liệu cho mỹ nghệ: ngà voi, sừng trâu - Cung cấp vật liệu thí nghiệm: thỏ, chuột bạch - Có lợi cho nông nghiệp, lâm nghiệp vì tiêu diệt các loài gặm nhấm: mèo rừng - 1 số truyền bệnh và cắn chết ngưới: chó, hổ [B]Câu 14: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó. [/B]Ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau, mà do sinh sản phân đôi cơ thể hay mọc chồi. - Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái, trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài.[/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 7
Sinh học 7
Đề cương ôn tập sinh học 7
Top