Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
LỊCH SỬ THPT
Hỏi đáp Lịch sử THPT
Đề cương ôn tập Lịch sử Việt Nam
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ngan trang" data-source="post: 120834" data-attributes="member: 17223"><p><strong><u>Bài 21</u></strong></p><p><strong>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.</strong></p><p><strong>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN</strong></p><p><strong>SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)</strong></p><p> </p><p> </p><p><strong>I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.</strong></p><p><strong><em>* Quá trình các bên thi hành Hiệp định :</em></strong></p><p><strong><em>* Đặc điểm thình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ:</em></strong></p><p><strong>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).</strong></p><p><strong>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)</strong></p><p><em>a) Hoàn thành cải cách ruộng đất</em></p><p>- Từ 1954 – 1956 diễn ra 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng và trung du.</p><p>- <em>Kết quả :</em> Sau 5 đợt cải cách (một đợt trong kháng chiến) đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,5 triệu nông cụ chia cho nông dân.</p><p>- <em>Ý nghĩa :</em> Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối liên minh công – nông được củng cố.</p><p>- <em>Hạn chế :</em> Trong Cải cách ta mắc phải một số sai lầm, thiếu sót : đấu tố tràn lan, thiếu phân biệt đối xử …</p><p><em>b) Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.</em></p><p>- Kì họp thứ 4, Quốc hội khóa I đã quyết định : Hoàn thành Cải cách ruộng đất, khôi phục phát triển kinh tế.</p><p>- <em>Thành tựu :</em></p><p>+ Cuối 1957, sản lượng nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.</p><p>+ Công nghiệp : Năm 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà nước quản lí.</p><p>+ Giao thông vận tải : Khôi phục 700 km đường sắt, khôi phục sửa chữa hàng nghìn km đường ôtô.</p><p>+ Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, một số trường đại học được xây dựng, xóa mù chữ cho hơn 1 triệu người.</p><p>- <em>Ý nghĩa :</em></p><p>+ Nền kinh tế miền Bắc được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.</p><p>+ Đời sống nhân dân được cải thện.</p><p>+ Củng cố mền Bắc và cổ vũ nhân dân miền Nam.</p><p><strong>2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, xã hội (1958 – 1960).</strong></p><p><strong>III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 – 1960).</strong></p><p><strong>1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát triển lực lượng cách mạng.</strong></p><p><strong>* <em>Chủ trương của ta :</em></strong> Từ 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm.</p><p>- Mục đích : Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình, gìn giữ và phát triển lực lượng</p><p><strong><em>* Diễn biến :</em></strong></p><p>- Từ tháng 8/1954, “phong trào hòa bình” của nhân dân Sài gòn – Chợ Lớn diễn ra sôi nổi lan rộng.</p><p>- Phong trào bị địch khủng bố, đàn áp nhưng vẫn phát triển mở rộng và thay đổi hình thức cho phù hợp :</p><p>+ Vừa đòi thi hành Hiệp định, vừa chống khủng bố, đàn áp.</p><p><strong>+ </strong>Từ đấu tranh chính trị, hòa bình chuyển sang dùng bạo lực, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới. </p><p><strong>2. Phong trào đồng khởi 1959 – 1960</strong></p><p><strong><em>* Nguyên nhân : </em></strong></p><p>- Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.</p><p>® Yêu cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách.</p><p>- Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần 15 đã quyết định :</p><p>+ Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.</p><p>+ Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. </p><p><strong>*<em> Diễn biến</em> :</strong></p><p>- Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng 8/1959), sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi.</p><p>- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre.</p><p>- Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh khắp miền Nam, ra cả Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.</p><p><strong>* <em>Kết quả</em> : </strong>cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung bộ, 3200/ 721 thôn Tây Nguyên.</p><p><strong>* <em>Ý nghĩa :</em></strong></p><p>- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm.</p><p>- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.</p><p>- Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày (20/12/1960.</p><p><strong>IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965).</strong></p><p><strong>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)</strong></p><p><em>a. Hoàn cảnh:</em> - Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III.</p><p>- Thời gian : từ 5 – 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội.</p><p><em>b.</em> <em>Nội dung :</em></p><p>- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền</p><p>- Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).</p><p>- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ chính trị. Hồ Chí Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.</p><p><strong>2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965)</strong></p><p>* <em>Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch là : </em>ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.</p><p>[ATTACH]8659[/ATTACH]</p><p></p><p><strong><em>* Nhận xét :</em></strong></p><p>- Miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn, đáng kể. Nhờ đó mà miền Bắc được củng cố vững chắc, có khà năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với miền Nam.</p><p>- Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc.</p><p><strong>V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).</strong></p><p><strong>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.</strong></p><p><strong><em>* Hoàn cảnh ra đời :</em></strong></p><p>- Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại ® Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965).</p><p><strong><em>* Âm mưu và thủ đoạn:</em></strong></p><p>- <em>Âm mưu :</em> “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ <strong>®</strong> Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.</p><p>- <em>Thủ đoạn :</em> Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo.</p><p>+ Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.</p><p>+ Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.</p><p>+ Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam.</p><p>+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.</p><p><strong>2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.</strong></p><p><em>a.</em> <em>Chủ trương của ta :</em> Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công.</p><p><em>b. Thắng lợi:</em></p><p><em>* Trên mặt trận chống “Bình định”: </em></p><p>- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược ÚCuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát.</p><p><em>* Trên mặt trận quân sự :</em></p><p>- 2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho).</p><p>- Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với chiến thắng : Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mỹ.</p><p><em>* Trên mặt trận chính trị :</em> Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, . Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ Phật giáo® làm chính quyền Diệm bị lung lay tận gốc.</p><p>+ Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ngan trang, post: 120834, member: 17223"] [B][U]Bài 21[/U][/B] [B]XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.[/B] [B]ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN[/B] [B]SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)[/B] [B]I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.[/B] [B][I]* Quá trình các bên thi hành Hiệp định :[/I][/B] [B][I]* Đặc điểm thình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ:[/I][/B] [B]II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).[/B] [B]1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)[/B] [I]a) Hoàn thành cải cách ruộng đất[/I] - Từ 1954 – 1956 diễn ra 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng và trung du. - [I]Kết quả :[/I] Sau 5 đợt cải cách (một đợt trong kháng chiến) đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,5 triệu nông cụ chia cho nông dân. - [I]Ý nghĩa :[/I] Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối liên minh công – nông được củng cố. - [I]Hạn chế :[/I] Trong Cải cách ta mắc phải một số sai lầm, thiếu sót : đấu tố tràn lan, thiếu phân biệt đối xử … [I]b) Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.[/I] - Kì họp thứ 4, Quốc hội khóa I đã quyết định : Hoàn thành Cải cách ruộng đất, khôi phục phát triển kinh tế. - [I]Thành tựu :[/I] + Cuối 1957, sản lượng nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. + Công nghiệp : Năm 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà nước quản lí. + Giao thông vận tải : Khôi phục 700 km đường sắt, khôi phục sửa chữa hàng nghìn km đường ôtô. + Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, một số trường đại học được xây dựng, xóa mù chữ cho hơn 1 triệu người. - [I]Ý nghĩa :[/I] + Nền kinh tế miền Bắc được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. + Đời sống nhân dân được cải thện. + Củng cố mền Bắc và cổ vũ nhân dân miền Nam. [B]2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, xã hội (1958 – 1960).[/B] [B]III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 – 1960).[/B] [B]1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát triển lực lượng cách mạng.[/B] [B]* [I]Chủ trương của ta :[/I][/B] Từ 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. - Mục đích : Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình, gìn giữ và phát triển lực lượng [B][I]* Diễn biến :[/I][/B] - Từ tháng 8/1954, “phong trào hòa bình” của nhân dân Sài gòn – Chợ Lớn diễn ra sôi nổi lan rộng. - Phong trào bị địch khủng bố, đàn áp nhưng vẫn phát triển mở rộng và thay đổi hình thức cho phù hợp : + Vừa đòi thi hành Hiệp định, vừa chống khủng bố, đàn áp. [B]+ [/B]Từ đấu tranh chính trị, hòa bình chuyển sang dùng bạo lực, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới. [B]2. Phong trào đồng khởi 1959 – 1960[/B] [B][I]* Nguyên nhân : [/I][/B] - Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. ® Yêu cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách. - Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần 15 đã quyết định : + Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. + Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. [B]*[I] Diễn biến[/I] :[/B] - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng 8/1959), sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi. - Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre. - Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh khắp miền Nam, ra cả Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. [B]* [I]Kết quả[/I] : [/B]cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung bộ, 3200/ 721 thôn Tây Nguyên. [B]* [I]Ý nghĩa :[/I][/B] - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm. - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày (20/12/1960. [B]IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965).[/B] [B]1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)[/B] [I]a. Hoàn cảnh:[/I] - Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III. - Thời gian : từ 5 – 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội. [I]b.[/I] [I]Nội dung :[/I] - Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền - Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). - Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ chính trị. Hồ Chí Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất. [B]2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965)[/B] * [I]Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch là : [/I]ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội. [ATTACH=CONFIG]8659[/ATTACH] [B][I]* Nhận xét :[/I][/B] - Miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn, đáng kể. Nhờ đó mà miền Bắc được củng cố vững chắc, có khà năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với miền Nam. - Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc. [B]V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).[/B] [B]1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.[/B] [B][I]* Hoàn cảnh ra đời :[/I][/B] - Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại ® Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965). [B][I]* Âm mưu và thủ đoạn:[/I][/B] - [I]Âm mưu :[/I] “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ [B]®[/B] Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. - [I]Thủ đoạn :[/I] Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo. + Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại. + Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn. + Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam. + Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. [B]2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.[/B] [I]a.[/I] [I]Chủ trương của ta :[/I] Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công. [I]b. Thắng lợi:[/I] [I]* Trên mặt trận chống “Bình định”: [/I] - Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược ÚCuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát. [I]* Trên mặt trận quân sự :[/I] - 2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho). - Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với chiến thắng : Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mỹ. [I]* Trên mặt trận chính trị :[/I] Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, . Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ Phật giáo® làm chính quyền Diệm bị lung lay tận gốc. + Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm – Nhu. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
LỊCH SỬ THPT
Hỏi đáp Lịch sử THPT
Đề cương ôn tập Lịch sử Việt Nam
Top