Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Đề cương 88 câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT 2011
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Nhân Dược" data-source="post: 97439" data-attributes="member: 128086"><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: #0000ff">CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KTẾ</span></strong></span><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em><span style="color: #0000ff"><strong>CĐ3_ND1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</strong></span></em></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C40: Cơ cấu kinh tế nc ta đang chuyển dịch theo hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH)</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><em>1.Chuyển dịch cơ cấu ngành:</em></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><em>2.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế</em></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><em>3.Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế</em></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><strong><em><span style="color: blue">CĐ3_ND2: MỘT SÔ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN & PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</span></em></strong></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em></em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C41: Nền nông ngiệp nhiệt đới</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><em>a.N~ thuận lợi & khó khăn</em></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Thuận lợi:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Khó khăn:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Tính mùa vụ & tính bấp bênh</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C42: Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C43: Phân biệt n~ nét khác nhau cơ bản giữa nền NN cổ truyền & NN hàng hóa ở nv ta? (kẻ bảng)</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.NN cổ truyền</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- sx nhỏ manh mún</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- công cụ thủ công sdụng nhiều lđ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- năg suất lđ thấp</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- sx tự cung tự cấp đa canh là chính</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- chưa gắn với CN chế biến và dvụ NN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- mục đích là tạo ra n` sp’, tự cung tự cấp, ít qtâm đến thị trg`.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- tồn tại ở nhiều vùng lãnh thổ đặc biệt ở vùng NN còn khó khăn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.NN hàng hóa</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- sx với quy mô lớn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- sdụng n` máy móc, vật tư NN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- năng suất lđ cao</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- sx theo hg’ hàng hóa, chuyên môn hóa ngày càng cao</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- gắn chặt với CN chế biến và dvụ NN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- mục đích sx: ko chỉ tạo ra n` sp’ mà qtrọng hơn là tạo ra n` thuận lợi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- ptriển ở n~ vùg có truyền thốg sx, có đk thuận lợi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C44: CMR ktế nông thôn nc ta đang có n~ buớc chuyển dịch mạnh mẽ?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sx co sự thay đổi theo hg’:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Tăng số hộ tham gia sx trong lĩnh vực CN-XD và dịch vụ(2001 số hộ tham gia sx CN 5,8% và dịch vụ là 10,6%; đến năm 2006 tỷ lệ tg ứng là 10% và 14,8%).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Số hộ tham gia sx n-l-n nghiệp giảm xuống.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cơ cấu thành fần ktế nông thônngày càng đa dạng hơn bao gồm:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Các doanh nghiệp n-l-thủy sản.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Các hợp tác xã n-l-thủy sản.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Ktế hộ gđ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Ktế trang trại.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cơ cấu ktế nông thôn đang từng bứơc chuyển dịch theo hg’ sx hàng hóa và đa dạng hóa:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+sx hàng hóa trong NN:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">/Đẩy mạnh chuyên môn hóa NN.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">/Hình thành các vùng NN chuyên môn hóa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">/Kết hợp NN vs CN chế biến, hg’ mạnh ra xk.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Đa dạng hóa ktế nông thôn:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">/Cho fép khai thác tốt hơn các nguồn tntn, lđ..</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">/Đáp ứng tốt hơn đk thị trg`.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Chuyển dịch cơ cấu ktế nông thôn còn thể hiện bằng các sp’ chính trong n-l-thủy sản và các sp’ NN #.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong>C45: Trình bày đặc điểm chủ yếu trong sx lg thực của nc ta trong n~ năm qua?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_S gieo trồng lúa tăng mạnh từ 5,6 tr ha(1980) lên 7,5 tr ha(2002), sau đó giảm nhẹ còn 7,3 tr ha(2005).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cơ cấu mùa vụ có thay đổi fù hợp vs đk canh tác của từng địa fg. Vụ đông xuân và hè thu đang trở thành vụ chính trong sx NN.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Năng xuất tăng mạnh từ 21 tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha(2005) nhờ áp dụng rộng rãi các biện fáp thâm canh đặc biệt đưa các giống ms vào canh tác.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Sản lg lúa cũng tăng mạnh từ 11,6tr tấn(1980) lên 36tr tấn(2005).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Từ chỗ sx không đảm bảo đủ nhu cầu lg thực trong nc ta đã trở thành một nc xk gạo hành đầu TG.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Lương thực bình quân đầu ng` hơn 470kg/năm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_ĐBSCL là vùng sx lg thực max, chiếm trên 50% S và sản lg lúa cả nc. ĐBSH là vùng sx lg thực lớn thứ 2 và là vùng có n/s lúa cao nhất cả nc.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C46: CMR việc đẩy mạnh ptriển cây CN và cây ăn quả góp fần phát huy thế mạnh của NN nhiệt đới ở nc ta?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Nc ta có Đk thuận lợi để ptriển cây CN và cây ăn quả:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_ Khí hậu nhiệt đs ẩm gió mùa vs lg nhiệt cao, độ ẩm lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nc ta có nhiều loại đất thík hợp vs nhiều loại cây CN; đất feralit ở miền núi và đất fù sa ở đbằng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nguồn lđ dồi dào, có nhiều EXP.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Các cơ sở chế biến ngày càng ptriển.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nhu cầu thị trg` lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Luôn đc Đảng và Nhà nc quan tâm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Việc ptriển cây CN và cây ăn quả đme lại n` ý nghiã to lớn:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cung cấp ngliệu cho CN chế biến.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cung cấp các mặt hàng xk. Hiện nay nc ta là 1 trong n~ nc đứng đầu TG về xk cà fê, hồ tiêu, điều...sp’ từ cây CN là 1 trong n~ mặt hàng xk chủ lực của nc ta.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Góp fần giải quyết việc làm, fân bố lại dân cư và lđ trên fạm vi cả nc.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Thúc đẩy ptriên ktế-xh ở n~ vùng gặp nhiều khó khăn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C47: Thực trạng ptriển và fân bố cây CN lâu năm ở nc ta. Giai thík ng.nhân?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Thực trạng ptriển</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cây CN ở nc ta chủ yếu là cây CN nhiệt đs, ngoài ra còn 1số cây có nguồn gốc cận nhiệt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Tổng S gieo trồng cây CN tăng nahnh: 1990là 1,19tr ha đến năm 2005 là 2,5tr ha. Trong đó S cây CN lâu năm tăng nhanh và cao hơn là cây hàng năm(2005 S cây CN lâu năm là 1,6tr ha chiếm 65%).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Nguyên nhân</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nc ta có nhiều tiềm năng lớn về đất đai, khí hậu, nc, lđ để ptriển cây CN.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Giải quyết tốt vấn đề lg thực nên S cây CN ỏn định.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nhà nc khuyến khík ptriển cây CN đẻ xk.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_CN chế biến ptriển đã nâng cao đc hiệu quả sx.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Thị trg` TG mở rộng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Trồg cây CN lâu năm ở TDMN còn có k/năng mở rộng dtích.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Phân bố:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cà fê: Trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nuyên, ĐNB, rải rác BTB. Cà fê che trồng ở Tây Bắc.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Cao su: trồng chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu ở ĐNB, Tây Nguyên.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Hồ tiêu: trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nguyên, ĐNB, rải rác DHMT.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Điều: trồng nhiều ở ĐNB.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Chè: trồng nhièu ở TDMNBB, Tây Nguyên( nhiều nhất là Lâm Đồng).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C48: Trình bày các đk, thực trạng ptriển và fân bố ngành chăn nuôi của nc ta trong n~ năm qua.</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Đk ptriển chăn nuôi:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nguòn thức ăn cho chăn nuôi đc tăng cg`( các đồng cỏ đc cải tạo, nguồn lg thực nhất là lg thực hoa màu, thức ăn chế biến từ CN...)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Các dịch vụ thú y tăng cg`.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Các csvc-kt cho chăn nuôi đc tăng cg`.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Chủ trg của nhà nc khuyến khíck ptriển chăn nuôi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Thực trạng ptriển chăn nuôi:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Ngành chăn nuôi ptriển mạnh và khá vững chắc:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Tỷ trọng của ngành chăn nuôi trong gtrị sx NN từ 17,9%(1990) lên 24,7%(2005)..</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Đàn gia súc gia cầm tăng nhanh: đàn trâu 2,9tr con, bò 5,5tr con, lợn 27tr con, gia cầm 220 tr con(2005), dê cừu 1,3 tr con.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Chăn nuôi ptriển mạnh theo xu hg’:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sx hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo h/thức CN.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Sp k0 qua giết mổ nagỳ càng chiếm tỷ trọng cao trong giá trin sx của ngành chăn nuôi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Phân bố:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở ĐBSH và ĐBSCL, ở các tỉnh giáp vs các TP lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Đàn trâu đc nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Đàn bò đc nuôi nhiều ở BTB, DHNTB và Tây Nguyên, bò sữa ptriển ở ven TP lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C49: P/tíck đk thuận lợi & khó khăn để ptriển ngành thủy sản? Trình bày thực trạng ptriển và fân bố ngàh thủy sản ở nc ta?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Đk thuận lợi và khó khăn để ptriển ngành thúy sản:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">●Thuận lợi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Tự nhiên:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Có đg` bờ biển dài 3260km, nguồn lợi hải sản fong fú 2000 loầic, 1647 laòi giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 100 loài tôm, 600 loài rong biển...nhiều loài có gtrị ktế cao. Tổng trữ lg khoảng 4tr tấn có thể khai thác hàng năm 1,9tr tấn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Có 4 ngư trg` trọng điểm: cà Mau-Kiên Giang, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng-QN, ngư trg` quần đảo Hoàng sa, Trg` Sa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đàm fá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nc lợ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Có nhièu sông suối kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đbằng có thể nuôi cá nc ngọt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_KT-XH</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Nd có nhiều EXP trong nuôi trồng và đánh bắt thuy sản.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Csvc đang đc tăng cg` và hiện đại hóa</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Nhu cầu thị trg` ngày càng tăng cao.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Chính sách khuyến nông, khuyến ngư của Nhà nc.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">●Khó khăn:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Bão và gió mùa Đông Bắc gây thiệt hại về ng` và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Thiếu vốn và kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu, nguồn lợi thuy sản bi suy thoái.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Thực trạng ptriển và fân bố:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Ngành thủy sản nc ta ptriển mạnh:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Sản lg thủy sản năm 2005 đtạ 3,4tr tấn. Sản lg bình quân trên đàu ng` hiện nay khoảng 42kg/năm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu san lg thủy sản(1990: 18% đến 2005 chiếm 42.6%)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Khai thác thủy sản:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Sản lg thuy sản tăng nhah năm 2005 tăng gấp 2,7 lần năm 1990.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Phân bố: tất cả các tỉnh giáp biển đèu có ngành khai thác ptriển đăc biệt ptriển manh ở DHNTB và NAm Bộ. CÁc tỉnh dẫn đáu sản lg khai thác là Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận và CÀ Mau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Nuôi trồng thủy sản ngày càng có vai trò quan trọng dặc biệt là nuôi cá và tôm</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Sản lg tôm nuôi 327 nghìn tấn (2005) trong đó ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất ( chiến 80% cả nc), các tỉnh dẫn đẩu là Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Nghề nuôi cá nc ngọt cũng priển đạt 970 nghìn tấn (2005) đặ biệt là ĐBSCL & ĐBSH, An Giang dẫn đầu sản lg cá nuôi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C50: Tình hình khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng ở nc ta?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Khai thác chế biến gỗ và lâm sản</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-mỗi năm nc ta khai thác khoảng 2,5 tr m¬¬3 gỗ, khoảng 120 tr cây tre luồng & gần 100 tr cây nứa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-các sp’ gỗ qtrọng là gỗ tròn , gỗ xẻ, ván sàn , đồ gỗ , gỗ lạng và gỗ dán. Cả nc đã có hơn 400 nhà máy kưa xẻ </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CN bột giấy và giấy đang Ptriển. Cơ sở lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng( Phú Thọ) và liên hiệp giấy Tân Mai (Đ/Nai) </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">ngành trồng rừng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-cả nc có khoảng 2,5 tr ha rừng trồng tập chung, trong đó chủ yếu là rừng làm ng/liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng phòng hộ ...</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-cả nc trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung mỗi năm.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><strong><em><span style="color: #333333">C51: So sánh sp’ chuyên môn hóa sx NN giữa ĐBSH và TDMNBB? Tại sao lại có sự # biệt đó?</span></em></strong></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Sự # biệt giữa chuyên môn hóa của ĐBSH với TDMNBB</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-ĐBSH có các sp’ chủ yếu là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+lúa cao sản, rau , cây thực phẩm có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới( cà chua su hào bắp cải khoai tây...)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+cây CN ngắn ngày như đay cói.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Chăn nuôi lợn bò sữa , gia cầm thuỷ sản nc ngọt, thủy sản nc mặn,nc lợ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-TDMNBB có các sp’ chủ yếu là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trẩu, hồi )</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+CN ngắn ngày đậu tg, lạc , thuốc lá</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+cây ăn quả , dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như đào, lê mận</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Chăn nuôi trâu bò lấy thịt , sữa, thịt và lợn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Nguyên nhân # biệt</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Do sự # biệt về đk sinh thái NN như địa hình, khí hậu, đất trồng, nguồn nc đặc biệt là sự # về địa hình và đất.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+ĐBSH địa hình tg đối = phẳng đất phù sa màu mỡ...</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+TDMNBB địa hình chủ yếu là núi cao nguyên và đồi thấp. Đất chủ yếu là feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C52: Tại sao sự ptriển vùng chuyên canh NN kết hợp với CN chế biến lại có ý nghĩa qtrọng đối với tổ chức lãnh thổ NN và sự ptriển ktế ?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Hình thành vùng chuyên canh NN sẽ:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-tạo đk để khai thác thế mạnh về tự nhiên của mỗi vùng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-thuận lợi cho việc cơ giớ hóa , áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhằm nâng cao hiệu quả sx</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-thuận lợi để đưa nền NN nc ta tiến nên nền NN sx hàng hóa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-tạo nguồn ng/liệu ổn định cho các cơ sở chế biến và xkhẩu</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Gắn vùng chuyên canh với CN chế biến sẽ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-giảm bớt chi phí vận chuyển, hạ giá thành sp’ , tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trg</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-nâng cao chất lg sp’</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-giải quyết tốt nhu cầu đ/sống của nhân dân</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-tạo nguồn ng/liệu ổn định cho các cơ sở chế biến</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-góp phần thực hiện pbố dân cư và lđ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: blue"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: blue"><strong><em>CĐ3_ND3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PTRIỂN & PHÂN BỐ CÔNG NGIỆP</em></strong></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C53: Đặc điểm cơ cấu ngành CN nc ta & phươg hướg hoàn thiện ngành CN</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.Đặc điểm cơ cấu ngành CN nc ta</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Cơ cấu ngành CN nc ta tươg đối đa dạg</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Đó là </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Cơ cấu ngành CN nc ta đag nổi lên 1 số ngành CN trọg điểm:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CN năng lượng, </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CNchế biến lương thực – thực phẩm, </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CN dệt – may, </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CN hóa chất – phân bón – cao su, </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CN vật liệu xây dựng, </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-CN cơ khí – điện tử…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">đây là n~ ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Cơ cấu công nghiệp có sự chuyển dick: nhằm thích nghi với tình hình mới để có thế hội nhập vào thị trường thế giới. Xu hướng là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-tăng dân tỉ trọng ngành khai khoáng và công nghiệp chế biến. </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-giảm tỉ trọng có chất lượng thấp sức cạnh tranh kém, tăng sản phẩm có chất lượng cao, có sức canh tranh trên thi trường.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Hướg hoàn thiện:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông – lâm –thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C54: Cơ cấu CN theo lãnh thổ</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">*Những vùng có mức độ tập trug công nghiệp thấp: Tây Ng, TDMNBB</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Nguyên nhân:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">*N~ vùg có mức độ tập trug CN cao thườg gắn liền vs:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Vị trí địa lý thuận lợi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Tài nguyên khoáng sản phong phú</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Thị trườg rộg lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">- Cơ sở hạ tầg tốt</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">*Ngược lại, n~ vùg có sự hoạt độg CN chưa phát triển vì sự thiếu đồg bộ của các nhân tố trên đặc biệt là GTVT còn kém phát triển</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C55: Thế nào là ngành CN trọg điểm? Tại sao CN năg lượg là ngành CN trọg điểm của nc ta?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a) Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b) Công nghiệp năng lương là ngành công nghiệp trọng điểm vì:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Có thế mạnh lâu dài:Cơ sở nguôn nhiên liêu phong phú vững chắc</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+than antraxit tập trung ớ Q.Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra than nâu, than bùn ở ĐBSH</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Dầu khí có trữ lượng vài tỉ tấn và vài trăm tỷ m3 tập trung ở bể trầm tick thềm lục đia</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Thủy năng: Nguồn thủy năng lớn với công suất 3 triệu KW với sản lương 260-270 tỷ KW. Tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Thị trường tiêu thụ rông lớn:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Phục vụ tất cả các ngành kinh tế.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+PHục vụ nhu cầu hàng ngày của đời sống nhân dân.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Mang lại hiệu quả kinh tế cao</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+K.tế: Đẩy mạnh phát triển kinh tế, phục vụ sự nghiệp c.ngiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Xuất khẩu dầu thô mang lại nguồn ngoai tệ lớn cho đất nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Xã hội: nâng cao đòi sống nhất là đồng bào vùng sâu vùng xa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Môi trường: giảm ô nhiễm môi trường.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">_Tác đông mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác về mặt quy mô, kĩ thuật, chất lương sản phẩm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C56: Tình hình phát triên ngành công nghiệp điện lực</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.ĐK phát triển:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-cơ sở nguồn nhiên liệu p.phú & vữg chắc</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+than atraxit tập trug ở vùg mỏ Qninh vs trữ lượg hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra còn có than nâu ở ĐBSH, than bùn ở ĐBSCL, than mỡ,…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+dầu khí vs trữ lượg vài tỉ tấn và hàg trăm m3 khí tập trug ở các bể trầm tích thềm lục địa</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+nguồn thủy năg lớn tập trug ở hệ thốg S.Hồg & S.Đồg Nai</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Tình hình ptriển:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Đến nay, sản lượng điện tăng rất nhanh đạt 52,1 tỷ kwh (2005), trong đó nhiệt điện cung cấp 70% sản lượng điện</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Đường dây 500 kV được xây dựng từ Hoà Bình đi Phú Lâm (tp.HCM) đưa vào hoạt động.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Thủy điện:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu kW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1920 MW), Yaly (720MW), Trị An (400 MW)…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Nhiệt điện:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mỹ 1, 2, 3, 4, Cà Mau 1, 2</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C57: CN chế biến lươg thực thực phẩm</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.Cơ sở nguyên liệu:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-ng.liệu cho chế biến sp trồg trọt là từ ngành trồg cây lươg thực, cây CN, và nguồn ng.liệu nhập ngoại</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-ng.liệu chế biến sp chăn nuôi là từ ngành chăn nuôi: thịt, sữa, da, lôg, trứg,…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Tình hình sản xuất & phân bố:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">phân bố tập trung tp.HCM, HN, ĐBSH, ĐBSCL.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT…</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây Nguyên-SL đạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB-SL đạt 840.000 tấn cafe nhân; </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ĐN…</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ lít bia</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt 300-350 triệu hộp.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Thịt và sản phẩm từ thịt </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">phát triển tập trung ở ĐBSCL.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C58: Tổ chức lãnh thổ CN và các nhân tố ảnh hưởg đến tổ chức lanhc thổ CN</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.KN:Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao về mặ k tế, xã hội & môi trườg</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Các nhân tố ảnh hưởg:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Bên trong: </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+VTĐL: </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+TNTN: khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Điều kiện KT-XH: dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Bên ngoài:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Thị trường</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">+Hợp tác quốc tế: Vốn, công nghệ, tổ chức quản lý</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C59: Nc ta có n~ tổ chức lãnh thổ CN nào? Các khu CN có đặc điểm gì, phân bố ntn trên đất nc ta?</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.Các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nc ta: Điểm CN, Khu CN, Tr.tâm CN, Vùg CN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Đặc điểm & sự phân bố các khu CN ở nc ta:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Khu CN là hình thức tổ chức lãnh thổ mới đc hình thành ở nc ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX. Tươg đươg vs hình thức này còn có khu chế xuất & khu côg ngệ cao.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Là khu CN do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất CN & các dvụ hỗ trợ, k0 có dân cư sinh sốg</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hnay nc ta có 150 khu CN tập trug, khu chế xuất, côg ngệ cao</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Phân bố: k0 đồg đều; tập trug nhiều nhất ở ĐNB sau đó là ĐBSH, DHMT; ở các vùg khác việc hình thành khu CN tập trug còn hạn chế</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: blue">CĐ3_ND4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN & PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ</span></strong></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C60: Nc ta có hệ thốg GTVT khá phát triển</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.Đường bộ:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Sự phát triển:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, tuy nhiên mật độ đường bộ vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường còn nhiều hạn chế.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Các tuyến đường chính:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-QL 1 và đường HCM là 2 trục đường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường xương sống đi qua các vùng kinh tế của cả nước. Đường HCM có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của dải đất phía tây đất nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các tuyến đường bộ xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Đường sắt:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-∑chiều dài là 3.143 km.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Các tuyến đường chính:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">c.Đường sông:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-∑chiều dài là 11.000 km.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. Cả nước có hàng tăm cảng sông với năng lực bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hệ thống s.Mekong-s.Đồng Nai</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hệ thống sông ở miền Trung.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">d.Đường biển:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Sự phát triển:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, tập trung ở Trung Bộ, ĐNB. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Công suất các cảng biển ngày càng tăng, từ 30 triệu tấn năm 1995 lên 240 triệu tấn năm 2010.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Các tuyến đường chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM, dài 1.500 km.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">e.Đường không:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện đại hóa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM), Nội Bài (HN)…Trong nước với 3 đầu mối chính: tp.HCM, HN, Đà Nẵng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">f.Đường ống:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. Chủ yếu là các tuyến từ nơi khai thác dầu, khí ngoài thềm lục địa phía Nam vào đất liền.</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: silver"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><strong><em><span style="color: #333333">C61 : Hoạt độg xuất nhập khẩu của nc ta đag có n~ bước chuyển biến tích cực trog n~ năm gần đây</span></em></strong></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Tình hình:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Xuất khẩu:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">♥</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">Nhập khẩu:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">nhập siêu</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">à</span></span><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">*Ng.nhân:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hoạt độg buôn bán ở nc ta từg bước hội nhập vào thị trườg TG vs việc gia nhập WTO</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><strong><em>C62: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">a.Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">b.Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333">-Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: #333333"><em>Sưu tầm</em></span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Nhân Dược, post: 97439, member: 128086"] [FONT=Arial][B][COLOR=#0000ff]CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KTẾ[/COLOR][/B][/FONT][FONT=Arial] [I][COLOR=#0000ff][B]CĐ3_ND1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ[/B][/COLOR][/I][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [B][I]C40: Cơ cấu kinh tế nc ta đang chuyển dịch theo hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH)[/I][/B] [I]1.Chuyển dịch cơ cấu ngành:[/I] - Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%. - Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. - Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng. +Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng. +Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh. +Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới. [I]2.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế[/I] - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo - Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng. - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. [I]3.Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế[/I] - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=silver] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][B][I][COLOR=blue]CĐ3_ND2: MỘT SÔ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN & PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP[/COLOR][/I][/B][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [B][I] C41: Nền nông ngiệp nhiệt đới[/I][/B] [I]a.N~ thuận lợi & khó khăn[/I] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Thuận lợi: -Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: +Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH. +Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. -Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Khó khăn: -Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… -Tính mùa vụ & tính bấp bênh [B][I]C42: Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.[/I][/B] -Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái -Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. -Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. -Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới [B][I]C43: Phân biệt n~ nét khác nhau cơ bản giữa nền NN cổ truyền & NN hàng hóa ở nv ta? (kẻ bảng)[/I][/B] a.NN cổ truyền - sx nhỏ manh mún - công cụ thủ công sdụng nhiều lđ - năg suất lđ thấp - sx tự cung tự cấp đa canh là chính - chưa gắn với CN chế biến và dvụ NN - mục đích là tạo ra n` sp’, tự cung tự cấp, ít qtâm đến thị trg`. - tồn tại ở nhiều vùng lãnh thổ đặc biệt ở vùng NN còn khó khăn b.NN hàng hóa - sx với quy mô lớn - sdụng n` máy móc, vật tư NN - năng suất lđ cao - sx theo hg’ hàng hóa, chuyên môn hóa ngày càng cao - gắn chặt với CN chế biến và dvụ NN - mục đích sx: ko chỉ tạo ra n` sp’ mà qtrọng hơn là tạo ra n` thuận lợi - ptriển ở n~ vùg có truyền thốg sx, có đk thuận lợi [B][I]C44: CMR ktế nông thôn nc ta đang có n~ buớc chuyển dịch mạnh mẽ?[/I][/B] _Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sx co sự thay đổi theo hg’: +Tăng số hộ tham gia sx trong lĩnh vực CN-XD và dịch vụ(2001 số hộ tham gia sx CN 5,8% và dịch vụ là 10,6%; đến năm 2006 tỷ lệ tg ứng là 10% và 14,8%). +Số hộ tham gia sx n-l-n nghiệp giảm xuống. _Cơ cấu thành fần ktế nông thônngày càng đa dạng hơn bao gồm: +Các doanh nghiệp n-l-thủy sản. +Các hợp tác xã n-l-thủy sản. +Ktế hộ gđ. +Ktế trang trại. _Cơ cấu ktế nông thôn đang từng bứơc chuyển dịch theo hg’ sx hàng hóa và đa dạng hóa: +sx hàng hóa trong NN: /Đẩy mạnh chuyên môn hóa NN. /Hình thành các vùng NN chuyên môn hóa. /Kết hợp NN vs CN chế biến, hg’ mạnh ra xk. +Đa dạng hóa ktế nông thôn: /Cho fép khai thác tốt hơn các nguồn tntn, lđ.. /Đáp ứng tốt hơn đk thị trg`. +Chuyển dịch cơ cấu ktế nông thôn còn thể hiện bằng các sp’ chính trong n-l-thủy sản và các sp’ NN #. [B]C45: Trình bày đặc điểm chủ yếu trong sx lg thực của nc ta trong n~ năm qua?[/B] _S gieo trồng lúa tăng mạnh từ 5,6 tr ha(1980) lên 7,5 tr ha(2002), sau đó giảm nhẹ còn 7,3 tr ha(2005). _Cơ cấu mùa vụ có thay đổi fù hợp vs đk canh tác của từng địa fg. Vụ đông xuân và hè thu đang trở thành vụ chính trong sx NN. _Năng xuất tăng mạnh từ 21 tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha(2005) nhờ áp dụng rộng rãi các biện fáp thâm canh đặc biệt đưa các giống ms vào canh tác. _Sản lg lúa cũng tăng mạnh từ 11,6tr tấn(1980) lên 36tr tấn(2005). _Từ chỗ sx không đảm bảo đủ nhu cầu lg thực trong nc ta đã trở thành một nc xk gạo hành đầu TG. _Lương thực bình quân đầu ng` hơn 470kg/năm. _ĐBSCL là vùng sx lg thực max, chiếm trên 50% S và sản lg lúa cả nc. ĐBSH là vùng sx lg thực lớn thứ 2 và là vùng có n/s lúa cao nhất cả nc. [B][I]C46: CMR việc đẩy mạnh ptriển cây CN và cây ăn quả góp fần phát huy thế mạnh của NN nhiệt đới ở nc ta?[/I][/B] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Nc ta có Đk thuận lợi để ptriển cây CN và cây ăn quả: _ Khí hậu nhiệt đs ẩm gió mùa vs lg nhiệt cao, độ ẩm lớn. _Nc ta có nhiều loại đất thík hợp vs nhiều loại cây CN; đất feralit ở miền núi và đất fù sa ở đbằng. _Nguồn lđ dồi dào, có nhiều EXP. _Các cơ sở chế biến ngày càng ptriển. _Nhu cầu thị trg` lớn. _Luôn đc Đảng và Nhà nc quan tâm. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Việc ptriển cây CN và cây ăn quả đme lại n` ý nghiã to lớn: _Cung cấp ngliệu cho CN chế biến. _Cung cấp các mặt hàng xk. Hiện nay nc ta là 1 trong n~ nc đứng đầu TG về xk cà fê, hồ tiêu, điều...sp’ từ cây CN là 1 trong n~ mặt hàng xk chủ lực của nc ta. _Góp fần giải quyết việc làm, fân bố lại dân cư và lđ trên fạm vi cả nc. _Thúc đẩy ptriên ktế-xh ở n~ vùng gặp nhiều khó khăn. [B][I]C47: Thực trạng ptriển và fân bố cây CN lâu năm ở nc ta. Giai thík ng.nhân?[/I][/B] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Thực trạng ptriển _Cây CN ở nc ta chủ yếu là cây CN nhiệt đs, ngoài ra còn 1số cây có nguồn gốc cận nhiệt. _Tổng S gieo trồng cây CN tăng nahnh: 1990là 1,19tr ha đến năm 2005 là 2,5tr ha. Trong đó S cây CN lâu năm tăng nhanh và cao hơn là cây hàng năm(2005 S cây CN lâu năm là 1,6tr ha chiếm 65%). [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Nguyên nhân _Nc ta có nhiều tiềm năng lớn về đất đai, khí hậu, nc, lđ để ptriển cây CN. _Giải quyết tốt vấn đề lg thực nên S cây CN ỏn định. _Nhà nc khuyến khík ptriển cây CN đẻ xk. _CN chế biến ptriển đã nâng cao đc hiệu quả sx. _Thị trg` TG mở rộng _Trồg cây CN lâu năm ở TDMN còn có k/năng mở rộng dtích. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Phân bố: _Cà fê: Trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nuyên, ĐNB, rải rác BTB. Cà fê che trồng ở Tây Bắc. _Cao su: trồng chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu ở ĐNB, Tây Nguyên. _Hồ tiêu: trồng chủ yếu trên đất bazan ở Tây Nguyên, ĐNB, rải rác DHMT. _Điều: trồng nhiều ở ĐNB. _Chè: trồng nhièu ở TDMNBB, Tây Nguyên( nhiều nhất là Lâm Đồng). [B][I]C48: Trình bày các đk, thực trạng ptriển và fân bố ngành chăn nuôi của nc ta trong n~ năm qua.[/I][/B] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Đk ptriển chăn nuôi: _Nguòn thức ăn cho chăn nuôi đc tăng cg`( các đồng cỏ đc cải tạo, nguồn lg thực nhất là lg thực hoa màu, thức ăn chế biến từ CN...) _Các dịch vụ thú y tăng cg`. _Các csvc-kt cho chăn nuôi đc tăng cg`. _Chủ trg của nhà nc khuyến khíck ptriển chăn nuôi. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Thực trạng ptriển chăn nuôi: _Ngành chăn nuôi ptriển mạnh và khá vững chắc: +Tỷ trọng của ngành chăn nuôi trong gtrị sx NN từ 17,9%(1990) lên 24,7%(2005).. +Đàn gia súc gia cầm tăng nhanh: đàn trâu 2,9tr con, bò 5,5tr con, lợn 27tr con, gia cầm 220 tr con(2005), dê cừu 1,3 tr con. _Chăn nuôi ptriển mạnh theo xu hg’: +Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sx hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo h/thức CN. +Sp k0 qua giết mổ nagỳ càng chiếm tỷ trọng cao trong giá trin sx của ngành chăn nuôi. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Phân bố: _Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở ĐBSH và ĐBSCL, ở các tỉnh giáp vs các TP lớn. _Đàn trâu đc nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB. _Đàn bò đc nuôi nhiều ở BTB, DHNTB và Tây Nguyên, bò sữa ptriển ở ven TP lớn. [B][I]C49: P/tíck đk thuận lợi & khó khăn để ptriển ngành thủy sản? Trình bày thực trạng ptriển và fân bố ngàh thủy sản ở nc ta?[/I][/B] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Đk thuận lợi và khó khăn để ptriển ngành thúy sản: ●Thuận lợi _Tự nhiên: +Có đg` bờ biển dài 3260km, nguồn lợi hải sản fong fú 2000 loầic, 1647 laòi giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 100 loài tôm, 600 loài rong biển...nhiều loài có gtrị ktế cao. Tổng trữ lg khoảng 4tr tấn có thể khai thác hàng năm 1,9tr tấn. +Có 4 ngư trg` trọng điểm: cà Mau-Kiên Giang, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng-QN, ngư trg` quần đảo Hoàng sa, Trg` Sa. +Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đàm fá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nc lợ. +Có nhièu sông suối kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đbằng có thể nuôi cá nc ngọt. _KT-XH +Nd có nhiều EXP trong nuôi trồng và đánh bắt thuy sản. +Csvc đang đc tăng cg` và hiện đại hóa +Nhu cầu thị trg` ngày càng tăng cao. +Chính sách khuyến nông, khuyến ngư của Nhà nc. ●Khó khăn: _Bão và gió mùa Đông Bắc gây thiệt hại về ng` và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi. _Thiếu vốn và kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu, nguồn lợi thuy sản bi suy thoái. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Thực trạng ptriển và fân bố: _Ngành thủy sản nc ta ptriển mạnh: +Sản lg thủy sản năm 2005 đtạ 3,4tr tấn. Sản lg bình quân trên đàu ng` hiện nay khoảng 42kg/năm. +Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu san lg thủy sản(1990: 18% đến 2005 chiếm 42.6%) _Khai thác thủy sản: +Sản lg thuy sản tăng nhah năm 2005 tăng gấp 2,7 lần năm 1990. +Phân bố: tất cả các tỉnh giáp biển đèu có ngành khai thác ptriển đăc biệt ptriển manh ở DHNTB và NAm Bộ. CÁc tỉnh dẫn đáu sản lg khai thác là Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận và CÀ Mau _Nuôi trồng thủy sản ngày càng có vai trò quan trọng dặc biệt là nuôi cá và tôm +Sản lg tôm nuôi 327 nghìn tấn (2005) trong đó ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất ( chiến 80% cả nc), các tỉnh dẫn đẩu là Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng. +Nghề nuôi cá nc ngọt cũng priển đạt 970 nghìn tấn (2005) đặ biệt là ĐBSCL & ĐBSH, An Giang dẫn đầu sản lg cá nuôi [B][I]C50: Tình hình khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng ở nc ta?[/I][/B] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Khai thác chế biến gỗ và lâm sản -mỗi năm nc ta khai thác khoảng 2,5 tr m¬¬3 gỗ, khoảng 120 tr cây tre luồng & gần 100 tr cây nứa. -các sp’ gỗ qtrọng là gỗ tròn , gỗ xẻ, ván sàn , đồ gỗ , gỗ lạng và gỗ dán. Cả nc đã có hơn 400 nhà máy kưa xẻ -CN bột giấy và giấy đang Ptriển. Cơ sở lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng( Phú Thọ) và liên hiệp giấy Tân Mai (Đ/Nai) [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]ngành trồng rừng -cả nc có khoảng 2,5 tr ha rừng trồng tập chung, trong đó chủ yếu là rừng làm ng/liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng phòng hộ ... -cả nc trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung mỗi năm.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=silver] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][B][I][COLOR=#333333]C51: So sánh sp’ chuyên môn hóa sx NN giữa ĐBSH và TDMNBB? Tại sao lại có sự # biệt đó?[/COLOR][/I][/B][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Sự # biệt giữa chuyên môn hóa của ĐBSH với TDMNBB -ĐBSH có các sp’ chủ yếu là: +lúa cao sản, rau , cây thực phẩm có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới( cà chua su hào bắp cải khoai tây...) +cây CN ngắn ngày như đay cói. +Chăn nuôi lợn bò sữa , gia cầm thuỷ sản nc ngọt, thủy sản nc mặn,nc lợ -TDMNBB có các sp’ chủ yếu là +CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trẩu, hồi ) +CN ngắn ngày đậu tg, lạc , thuốc lá +cây ăn quả , dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như đào, lê mận +Chăn nuôi trâu bò lấy thịt , sữa, thịt và lợn. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Nguyên nhân # biệt _Do sự # biệt về đk sinh thái NN như địa hình, khí hậu, đất trồng, nguồn nc đặc biệt là sự # về địa hình và đất. +ĐBSH địa hình tg đối = phẳng đất phù sa màu mỡ... +TDMNBB địa hình chủ yếu là núi cao nguyên và đồi thấp. Đất chủ yếu là feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu [B][I]C52: Tại sao sự ptriển vùng chuyên canh NN kết hợp với CN chế biến lại có ý nghĩa qtrọng đối với tổ chức lãnh thổ NN và sự ptriển ktế ?[/I][/B] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Hình thành vùng chuyên canh NN sẽ: -tạo đk để khai thác thế mạnh về tự nhiên của mỗi vùng. -thuận lợi cho việc cơ giớ hóa , áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhằm nâng cao hiệu quả sx -thuận lợi để đưa nền NN nc ta tiến nên nền NN sx hàng hóa. -tạo nguồn ng/liệu ổn định cho các cơ sở chế biến và xkhẩu [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Gắn vùng chuyên canh với CN chế biến sẽ -giảm bớt chi phí vận chuyển, hạ giá thành sp’ , tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trg -nâng cao chất lg sp’ -giải quyết tốt nhu cầu đ/sống của nhân dân -tạo nguồn ng/liệu ổn định cho các cơ sở chế biến -góp phần thực hiện pbố dân cư và lđ [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=blue] [B][I]CĐ3_ND3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PTRIỂN & PHÂN BỐ CÔNG NGIỆP[/I][/B][/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [B][I]C53: Đặc điểm cơ cấu ngành CN nc ta & phươg hướg hoàn thiện ngành CN[/I][/B] a.Đặc điểm cơ cấu ngành CN nc ta [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Cơ cấu ngành CN nc ta tươg đối đa dạg Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Đó là -nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), -nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) -và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành). [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Cơ cấu ngành CN nc ta đag nổi lên 1 số ngành CN trọg điểm: -CN năng lượng, -CNchế biến lương thực – thực phẩm, -CN dệt – may, -CN hóa chất – phân bón – cao su, -CN vật liệu xây dựng, -CN cơ khí – điện tử… đây là n~ ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Cơ cấu công nghiệp có sự chuyển dick: nhằm thích nghi với tình hình mới để có thế hội nhập vào thị trường thế giới. Xu hướng là: -tăng dân tỉ trọng ngành khai khoáng và công nghiệp chế biến. -giảm tỉ trọng có chất lượng thấp sức cạnh tranh kém, tăng sản phẩm có chất lượng cao, có sức canh tranh trên thi trường. b.Hướg hoàn thiện: -Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, -Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông – lâm –thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng -Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm [B][I]C54: Cơ cấu CN theo lãnh thổ[/I][/B] a.Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: -ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá: +Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí. +Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD. +Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí. +Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. +Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện. +Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện. tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện -Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển. *Những vùng có mức độ tập trug công nghiệp thấp: Tây Ng, TDMNBB b.Nguyên nhân: *N~ vùg có mức độ tập trug CN cao thườg gắn liền vs: - Vị trí địa lý thuận lợi. - Tài nguyên khoáng sản phong phú - Thị trườg rộg lớn. - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao - Cơ sở hạ tầg tốt *Ngược lại, n~ vùg có sự hoạt độg CN chưa phát triển vì sự thiếu đồg bộ của các nhân tố trên đặc biệt là GTVT còn kém phát triển [B][I]C55: Thế nào là ngành CN trọg điểm? Tại sao CN năg lượg là ngành CN trọg điểm của nc ta?[/I][/B] a) Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác. b) Công nghiệp năng lương là ngành công nghiệp trọng điểm vì: _Có thế mạnh lâu dài:Cơ sở nguôn nhiên liêu phong phú vững chắc +than antraxit tập trung ớ Q.Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra than nâu, than bùn ở ĐBSH +Dầu khí có trữ lượng vài tỉ tấn và vài trăm tỷ m3 tập trung ở bể trầm tick thềm lục đia +Thủy năng: Nguồn thủy năng lớn với công suất 3 triệu KW với sản lương 260-270 tỷ KW. Tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai _Thị trường tiêu thụ rông lớn: +Phục vụ tất cả các ngành kinh tế. +PHục vụ nhu cầu hàng ngày của đời sống nhân dân. _Mang lại hiệu quả kinh tế cao +K.tế: Đẩy mạnh phát triển kinh tế, phục vụ sự nghiệp c.ngiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Xuất khẩu dầu thô mang lại nguồn ngoai tệ lớn cho đất nước. +Xã hội: nâng cao đòi sống nhất là đồng bào vùng sâu vùng xa. +Môi trường: giảm ô nhiễm môi trường. _Tác đông mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác về mặt quy mô, kĩ thuật, chất lương sản phẩm. [B][I]C56: Tình hình phát triên ngành công nghiệp điện lực[/I][/B] a.ĐK phát triển: -cơ sở nguồn nhiên liệu p.phú & vữg chắc +than atraxit tập trug ở vùg mỏ Qninh vs trữ lượg hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra còn có than nâu ở ĐBSH, than bùn ở ĐBSCL, than mỡ,… +dầu khí vs trữ lượg vài tỉ tấn và hàg trăm m3 khí tập trug ở các bể trầm tích thềm lục địa +nguồn thủy năg lớn tập trug ở hệ thốg S.Hồg & S.Đồg Nai b.Tình hình ptriển: -Đến nay, sản lượng điện tăng rất nhanh đạt 52,1 tỷ kwh (2005), trong đó nhiệt điện cung cấp 70% sản lượng điện -Đường dây 500 kV được xây dựng từ Hoà Bình đi Phú Lâm (tp.HCM) đưa vào hoạt động. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Thủy điện: -Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu kW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%). -Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1920 MW), Yaly (720MW), Trị An (400 MW)… -Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW) [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Nhiệt điện: -Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… -Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. -Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mỹ 1, 2, 3, 4, Cà Mau 1, 2 [B][I]C57: CN chế biến lươg thực thực phẩm[/I][/B] a.Cơ sở nguyên liệu: -ng.liệu cho chế biến sp trồg trọt là từ ngành trồg cây lươg thực, cây CN, và nguồn ng.liệu nhập ngoại -ng.liệu chế biến sp chăn nuôi là từ ngành chăn nuôi: thịt, sữa, da, lôg, trứg,… b.Tình hình sản xuất & phân bố: [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: phân bố tập trung tp.HCM, HN, ĐBSH, ĐBSCL.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005) phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT…[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) -Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây Nguyên-SL đạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB-SL đạt 840.000 tấn cafe nhân; tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ĐN…[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ lít bia [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: -Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế. -Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt 300-350 triệu hộp. Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Thịt và sản phẩm từ thịt [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản: -Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít. phát triển tập trung ở ĐBSCL.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước [B][I]C58: Tổ chức lãnh thổ CN và các nhân tố ảnh hưởg đến tổ chức lanhc thổ CN[/I][/B] a.KN:Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao về mặ k tế, xã hội & môi trườg b.Các nhân tố ảnh hưởg: -Bên trong: +VTĐL: +TNTN: khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác +Điều kiện KT-XH: dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị… -Bên ngoài: +Thị trường +Hợp tác quốc tế: Vốn, công nghệ, tổ chức quản lý [B][I]C59: Nc ta có n~ tổ chức lãnh thổ CN nào? Các khu CN có đặc điểm gì, phân bố ntn trên đất nc ta?[/I][/B] a.Các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nc ta: Điểm CN, Khu CN, Tr.tâm CN, Vùg CN b.Đặc điểm & sự phân bố các khu CN ở nc ta: -Khu CN là hình thức tổ chức lãnh thổ mới đc hình thành ở nc ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX. Tươg đươg vs hình thức này còn có khu chế xuất & khu côg ngệ cao. -Là khu CN do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất CN & các dvụ hỗ trợ, k0 có dân cư sinh sốg -Hnay nc ta có 150 khu CN tập trug, khu chế xuất, côg ngệ cao -Phân bố: k0 đồg đều; tập trug nhiều nhất ở ĐNB sau đó là ĐBSH, DHMT; ở các vùg khác việc hình thành khu CN tập trug còn hạn chế [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][B][COLOR=blue]CĐ3_ND4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN & PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ[/COLOR][/B][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [B][I]C60: Nc ta có hệ thốg GTVT khá phát triển[/I][/B] a.Đường bộ: [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Sự phát triển: -Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. -Mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, tuy nhiên mật độ đường bộ vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường còn nhiều hạn chế. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Các tuyến đường chính: -QL 1 và đường HCM là 2 trục đường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường xương sống đi qua các vùng kinh tế của cả nước. Đường HCM có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của dải đất phía tây đất nước. -Các tuyến đường bộ xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực. b.Đường sắt: -∑chiều dài là 3.143 km. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Các tuyến đường chính: -Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam. -Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng. -Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng. c.Đường sông: -∑chiều dài là 11.000 km. -Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. Cả nước có hàng tăm cảng sông với năng lực bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính. -Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình -Hệ thống s.Mekong-s.Đồng Nai -Hệ thống sông ở miền Trung. d.Đường biển: [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Sự phát triển: -Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, tập trung ở Trung Bộ, ĐNB. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải. -Công suất các cảng biển ngày càng tăng, từ 30 triệu tấn năm 1995 lên 240 triệu tấn năm 2010. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Các tuyến đường chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM, dài 1.500 km. e.Đường không: -Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện đại hóa. -Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM), Nội Bài (HN)…Trong nước với 3 đầu mối chính: tp.HCM, HN, Đà Nẵng. f.Đường ống: Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. Chủ yếu là các tuyến từ nơi khai thác dầu, khí ngoài thềm lục địa phía Nam vào đất liền.[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=silver] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][B][I][COLOR=#333333]C61 : Hoạt độg xuất nhập khẩu của nc ta đag có n~ bước chuyển biến tích cực trog n~ năm gần đây[/COLOR][/I][/B][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333] [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Tình hình: -Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu. -Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005. -Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. -2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Xuất khẩu: -XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005. -Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. -Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. [/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]♥[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]Nhập khẩu: nhập siêu[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]à[/COLOR][/FONT][FONT=Arial][COLOR=#333333]-Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005 -Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu… -Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu. *Ng.nhân: -Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật -Hoạt độg buôn bán ở nc ta từg bước hội nhập vào thị trườg TG vs việc gia nhập WTO [B][I]C62: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.[/I][/B] a.Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật. -Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng… -Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu. -Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách. -Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia. b.Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác… -Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. -Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương… -Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch [I]Sưu tầm[/I][/COLOR][/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Đề cương 88 câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT 2011
Top