Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tra^mMilan" data-source="post: 3745" data-attributes="member: 7206"><p>Bài viết trên nêu khá cụ thể về danh từ, đặc biệt là các loại danh từ. Minh chỉ bổ sung thêm 1 chút thôi, mong là giúp đc cho các bạn<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f600.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt=":D" title="Big grin :D" data-smilie="8"data-shortname=":D" /></p><p></p><p><span style="color: Red"><strong> 1, Cách thành lập danh từ đơn</strong></span></p><p>Những danh từ trừu tượng chỉ tính cách, tình trạng, kích thước,sự việc,...đc thành lập bằng cách thêm hậu tố: ...ness,...dom,...th,...hood,...ship,...ty,...ion,...tion,...sion,...ment,...ism,... vào những từ có sẵn</p><p>a, Adj+ ness: Short, good, kind, happy, lazy, busy, dark, wild, selfish</p><p>b, Adj+dom: wis, free, wise, king,bore</p><p>c, Adj+ty:certain,cruel,difficult,health,...</p><p>d,Adj +th: deep,long,true,wide,young,..</p><p>e, Adj+ ism: imperial, socral, personal, real</p><p>f, N+ hood: Child, sister, mother,...</p><p>g, V+ison: |_ion| ; |_ation|</p><p>polulation, pollution, formation, translation, decision, commucation, education, ...</p><p>i, V+ment: move, develop, agree, achieve, pay, intertain,punish, employ,...</p><p><span style="color: Red"><strong>2, Cách thành lập danh từ chỉ người</strong></span></p><p><span style="color: Red">a, Từ 1 Verb</span></p><p>- V+ar: Lie ---> liar; beg--->begger...</p><p>- V+ or: visitor, sailor, actor, director, educator...</p><p>- V+er: Teacher, speaker, reader, writer, listener,...</p><p>- V+ing: writing, standing,...</p><p><span style="color: Red">b, Từ 1 Noun</span></p><p>- N+er: gardener, footballer, londoner, farmer...</p><p>-N/V+ yer: Lawyer, sawyer,...</p><p>-N+ ist: phusicist, chemist, scientist, biologist, tourist, naturist, novelist, guitarist, pianist,...</p><p>-N+ ian: Mathematician, musician, electrician, politician, agrarian, libararian,...</p><p><strong><span style="color: Red">3,Cách thành lập danh từ ghép</span></strong></p><p>a, N+N: bedroom, schoolbag, timetable, birthday,...</p><p>b, V+ N: Breakfast, pick pocket, stoplight,...</p><p>c, Adj+N: Blackboard, madman, sweetheart,...</p><p>d, G+N: dinningroom, walkingstick, sjngingclub...</p><p>e, Adv+V: income, overlook,...</p><p>f, V+ adv: Drawback, go between, standstill,...</p><p>g, Pre+Adv+N: Afternoon, overcoat, inside,...</p><p>h, Phrase: For get me not, mother in law...</p><p>Notes: Trong danh từ ghép, từ đứng dau là từ chính, từ đứng trước dùng như tính từ làm bổ nghĩa cho từ đứng sau. Nếu vị trí thay đổi, nghĩa cũng thay đổi:</p><p>VD: A race horse: Ngựa đua</p><p> A horse race: Cuộc đua ngựa</p><p> An Oil lamp: Đèn dầu</p><p> Lamp- oil: dầu thắp</p><p><span style="color: Red"><strong> Và mình bổ sung cách thành lập danh từ số nhiều</strong></span></p><p></p><p>1, Hầu hết là chúng ta thêm " s" vào sau danh từ số ít: Tables, maps, cats,...</p><p>2, - Những danh từ có tận cùng bằng " f, FE, FF" sau 1 nguyên âm dài hoặc "l" ta đổi thành ves:</p><p>leaf --->leaves</p><p>knife--->knives</p><p>life--->lives</p><p>wife---> wives</p><p></p><p>- Trừ 1 số từ như gulf, safe, reef chỉ thêm "s"</p><p>chiefs, roofs,serfs,....</p><p></p><p>- Một số từ có 2 dạng số nhiều( thêm "s" và "ves"): hoof,staff, dwarf, scarf,...</p><p>- Danhtuwf tận cùng bằng O, 1 số thêm "s", 1 số thêm "es", 1 số dùng cả 2 nguyên tắc:</p><p>|_s|: kilo, photo, piano, radio, bamboo( đây là nhưng từ vay mượn, xuất phát từ tiếng MĩLatinh)</p><p>|_es|: hero,mosquito,potat, tomato</p><p>|_s| or|_es|: mango, voloano</p><p>- Số nhiều của danh từ ghép: </p><p>+ Từ giữ nghĩa chính sẽ có hình thức số nhiều:</p><p>booksheves, sons in law, boy friends, schoolbags</p><p>+ Nếu trong danh từ ghép, ko có danh từ hoặc danh từ ko còn giữ ý nghĩa riêng biệt của nó, thì từ đứng sau có hình thức số nhiều</p><p>For get me nots, handfuls, growwnups,...</p><p>+ Những danh từ ghép có từ man hay wwoman thì cả 2 phần đều đổi thành số nhiều:</p><p>man servant---> men servants</p><p>woman doctor---> women doctors</p><p>- Có 9 danh từ số nhiều ko thêm "s" mà thay đổi nguyên âm hoặc thêm "en"</p><p>Child--> children</p><p>foot---> feet</p><p>man--->men</p><p>woman--->women</p><p>mouse--->mice</p><p>tooth--->teeth</p><p>louse--->lice</p><p>goose--->geese</p><p>ox--->oxen</p><p>- Danh từ có 2 hình thức số nhiều với 2 nghĩa khác nhau</p><p>brother--->brother--->brethen( giáo hữu)</p><p>cloth--->cloths(mảnh vải)--->clothes( quần áo)</p><p>penny--->pennies( tiền xu)--->pence( chỉ giá trị)</p><p>- Danh từ có hình thức số nhiều ko thay đổi</p><p>aircraft, sheep, craft, deer, swine,..- Những danh từ ko có dạng số nhiều </p><p>advide, garbage, rublish,knowwledge, information,...</p><p>- Danh từ có hình thức số ít nhưng sd nghĩa số nhiều và dùng như danh từ số nhiều:</p><p>cattle, people, police, audience,...</p><p>-Những danh từ có hình thức số nhiều nhưng dùng như dt số ít: news,summons,...</p><p>- Danh từ số ít và số nhiều có nghĩa khác nhau</p><p>air( không khí)--->airs( điệu bộ)</p><p>compass(la bàn)--->compasses(compa)</p><p>custom(thói quen)--->customs(hải quan)</p><p>good(điều tốt)--->goods(hàng hoá)</p><p>- Danh từ ko có hình thức số ít và sd vs đt số nhiều: trousers, riches,...</p><p>và những vật gồm 2 phần: glasses(kính mắt), scrissor(kéo) tongs(kẹp tóc) pincers(kìm)</p><p></p><p><span style="color: Red">Tạm thời mình mới nhớ có thế, nhớ thêm nữa thì bổ sung sau....</span></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>Mình đính chính lại bài viết của mình như sau:</p><p>Thật ra những gì mình đc học, thực hành và đi thi thì mango chuyển qua danh từ số nhiều thì là mangoes.</p><p>Hôm trước có tranh luận với thầy giáo về vấn đề này. Lúc dạy thì thầy cũng nói qua về việc chia là mangos vẫn đc, lúc đó chắc mơ ngủ nên ko để ý:doubt:. Và mình cũng tham khảo qua bài tiểu luận của tác giả Diana Aarenstrup Trường Đại học Miền Trung Thụy Điển do <strong><span style="color: Red">Butchi </span></strong><span style="color: Black">cung cấp. Trong đó viết người ta sử dụng mangos 3,6%. </span><strong></strong></p><p><strong>Nhưng</strong> trên thực tế, khi bạn đi thi, nếu có mangoes mà bạn chọn mangos, câu đó sẽ ko đc tính điểm.</p><p>Theo cá nhân mình thì mình nghĩ mangos là cách cũ rùi, giống như ta chia shall và will ấy. bây h tất cả thống nhất dùng will:tire:. </p><p>P/s: Sr bạn <span style="color: Yellow"><strong>Thongoc</strong></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tra^mMilan, post: 3745, member: 7206"] Bài viết trên nêu khá cụ thể về danh từ, đặc biệt là các loại danh từ. Minh chỉ bổ sung thêm 1 chút thôi, mong là giúp đc cho các bạn:D [COLOR=Red][B] 1, Cách thành lập danh từ đơn[/B][/COLOR] Những danh từ trừu tượng chỉ tính cách, tình trạng, kích thước,sự việc,...đc thành lập bằng cách thêm hậu tố: ...ness,...dom,...th,...hood,...ship,...ty,...ion,...tion,...sion,...ment,...ism,... vào những từ có sẵn a, Adj+ ness: Short, good, kind, happy, lazy, busy, dark, wild, selfish b, Adj+dom: wis, free, wise, king,bore c, Adj+ty:certain,cruel,difficult,health,... d,Adj +th: deep,long,true,wide,young,.. e, Adj+ ism: imperial, socral, personal, real f, N+ hood: Child, sister, mother,... g, V+ison: |_ion| ; |_ation| polulation, pollution, formation, translation, decision, commucation, education, ... i, V+ment: move, develop, agree, achieve, pay, intertain,punish, employ,... [COLOR=Red][B]2, Cách thành lập danh từ chỉ người[/B][/COLOR] [COLOR=Red]a, Từ 1 Verb[/COLOR] - V+ar: Lie ---> liar; beg--->begger... - V+ or: visitor, sailor, actor, director, educator... - V+er: Teacher, speaker, reader, writer, listener,... - V+ing: writing, standing,... [COLOR=Red]b, Từ 1 Noun[/COLOR] - N+er: gardener, footballer, londoner, farmer... -N/V+ yer: Lawyer, sawyer,... -N+ ist: phusicist, chemist, scientist, biologist, tourist, naturist, novelist, guitarist, pianist,... -N+ ian: Mathematician, musician, electrician, politician, agrarian, libararian,... [B][COLOR=Red]3,Cách thành lập danh từ ghép[/COLOR][/B] a, N+N: bedroom, schoolbag, timetable, birthday,... b, V+ N: Breakfast, pick pocket, stoplight,... c, Adj+N: Blackboard, madman, sweetheart,... d, G+N: dinningroom, walkingstick, sjngingclub... e, Adv+V: income, overlook,... f, V+ adv: Drawback, go between, standstill,... g, Pre+Adv+N: Afternoon, overcoat, inside,... h, Phrase: For get me not, mother in law... Notes: Trong danh từ ghép, từ đứng dau là từ chính, từ đứng trước dùng như tính từ làm bổ nghĩa cho từ đứng sau. Nếu vị trí thay đổi, nghĩa cũng thay đổi: VD: A race horse: Ngựa đua A horse race: Cuộc đua ngựa An Oil lamp: Đèn dầu Lamp- oil: dầu thắp [COLOR=Red][B] Và mình bổ sung cách thành lập danh từ số nhiều[/B][/COLOR] 1, Hầu hết là chúng ta thêm " s" vào sau danh từ số ít: Tables, maps, cats,... 2, - Những danh từ có tận cùng bằng " f, FE, FF" sau 1 nguyên âm dài hoặc "l" ta đổi thành ves: leaf --->leaves knife--->knives life--->lives wife---> wives - Trừ 1 số từ như gulf, safe, reef chỉ thêm "s" chiefs, roofs,serfs,.... - Một số từ có 2 dạng số nhiều( thêm "s" và "ves"): hoof,staff, dwarf, scarf,... - Danhtuwf tận cùng bằng O, 1 số thêm "s", 1 số thêm "es", 1 số dùng cả 2 nguyên tắc: |_s|: kilo, photo, piano, radio, bamboo( đây là nhưng từ vay mượn, xuất phát từ tiếng MĩLatinh) |_es|: hero,mosquito,potat, tomato |_s| or|_es|: mango, voloano - Số nhiều của danh từ ghép: + Từ giữ nghĩa chính sẽ có hình thức số nhiều: booksheves, sons in law, boy friends, schoolbags + Nếu trong danh từ ghép, ko có danh từ hoặc danh từ ko còn giữ ý nghĩa riêng biệt của nó, thì từ đứng sau có hình thức số nhiều For get me nots, handfuls, growwnups,... + Những danh từ ghép có từ man hay wwoman thì cả 2 phần đều đổi thành số nhiều: man servant---> men servants woman doctor---> women doctors - Có 9 danh từ số nhiều ko thêm "s" mà thay đổi nguyên âm hoặc thêm "en" Child--> children foot---> feet man--->men woman--->women mouse--->mice tooth--->teeth louse--->lice goose--->geese ox--->oxen - Danh từ có 2 hình thức số nhiều với 2 nghĩa khác nhau brother--->brother--->brethen( giáo hữu) cloth--->cloths(mảnh vải)--->clothes( quần áo) penny--->pennies( tiền xu)--->pence( chỉ giá trị) - Danh từ có hình thức số nhiều ko thay đổi aircraft, sheep, craft, deer, swine,..- Những danh từ ko có dạng số nhiều advide, garbage, rublish,knowwledge, information,... - Danh từ có hình thức số ít nhưng sd nghĩa số nhiều và dùng như danh từ số nhiều: cattle, people, police, audience,... -Những danh từ có hình thức số nhiều nhưng dùng như dt số ít: news,summons,... - Danh từ số ít và số nhiều có nghĩa khác nhau air( không khí)--->airs( điệu bộ) compass(la bàn)--->compasses(compa) custom(thói quen)--->customs(hải quan) good(điều tốt)--->goods(hàng hoá) - Danh từ ko có hình thức số ít và sd vs đt số nhiều: trousers, riches,... và những vật gồm 2 phần: glasses(kính mắt), scrissor(kéo) tongs(kẹp tóc) pincers(kìm) [COLOR=Red]Tạm thời mình mới nhớ có thế, nhớ thêm nữa thì bổ sung sau....[/COLOR] Mình đính chính lại bài viết của mình như sau: Thật ra những gì mình đc học, thực hành và đi thi thì mango chuyển qua danh từ số nhiều thì là mangoes. Hôm trước có tranh luận với thầy giáo về vấn đề này. Lúc dạy thì thầy cũng nói qua về việc chia là mangos vẫn đc, lúc đó chắc mơ ngủ nên ko để ý:doubt:. Và mình cũng tham khảo qua bài tiểu luận của tác giả Diana Aarenstrup Trường Đại học Miền Trung Thụy Điển do [B][COLOR=Red]Butchi [/COLOR][/B][COLOR=Black]cung cấp. Trong đó viết người ta sử dụng mangos 3,6%. [/COLOR][B] Nhưng[/B] trên thực tế, khi bạn đi thi, nếu có mangoes mà bạn chọn mangos, câu đó sẽ ko đc tính điểm. Theo cá nhân mình thì mình nghĩ mangos là cách cũ rùi, giống như ta chia shall và will ấy. bây h tất cả thống nhất dùng will:tire:. P/s: Sr bạn [COLOR=Yellow][B]Thongoc[/B][/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
Top