Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Dollgirl" data-source="post: 3739" data-attributes="member: 90"><p>Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.</p><p></p><p>Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...</p><p></p><p>Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:</p><p></p><p><strong> * Danh từ cụ thể :</strong> là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,...</p><p></p><p> <strong> * Danh từ trừu tượng: </strong>là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...</p><p></p><p> <strong>* Danh từ riêng:</strong> là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...</p><p></p><p> <strong> * Danh từ tập hợp:</strong> là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE... </p><p></p><p><strong> * Danh từ đếm được:</strong> là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...</p><p></p><p> <strong>* Danh từ không đếm được: </strong>là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được</p><p></p><p></p><p>- Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)</p><p></p><p>- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.</p><p></p><p>Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:</p><p></p><p>Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...</p><p></p><p>Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...</p><p></p><p>Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. </p><p></p><p>Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo </p><p></p><p>Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều: </p><p>Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.</p><p></p><p></p><p>THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:</p><p></p><p> Số ít Số nhiều </p><p></p><p></p><p> BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên)</p><p></p><p> COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)</p><p></p><p> HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên)</p><p></p><p> DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên)</p><p></p><p> APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên)</p><p></p><p> MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên)</p><p></p><p> TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên)</p><p></p><p> CHAIR = cái ghế CHAIRS </p><p></p><p> HOUSE = căn nhà HOUSES</p><p></p><p> STREET = con đường STREETS</p><p></p><p> RIVER = con sông RIVERS</p><p></p><p> BIRD = con chim BIRDS</p><p></p><p> CAR = xe hơi CARS</p><p></p><p> BICYCLE = xe đạp BICYCLES</p><p> </p><p></p><p>THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:</p><p></p><p> Số ít Số nhiều </p><p></p><p></p><p> ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá</p><p></p><p> ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái hộp</p><p></p><p> ONE BUS = 1 xe buýt TWO BUSES = 2 xe buýt</p><p></p><p> ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay</p><p></p><p></p><p>THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:</p><p></p><p> ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES</p><p></p><p></p><p>Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES". Thí dụ:</p><p></p><p> Số ít Số nhiều </p><p></p><p></p><p> ONE BUTTERFLY = 1 con bướm TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm</p><p></p><p> ONE BABY = 1 em bé TWO BABIES = 2 em bé</p><p></p><p> ONE LADY = 1 người phụ nữ TWO LADIES = 2 người phụ nữ </p><p></p><p></p><p> Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành KEYS.</p><p></p><p></p><p>Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:</p><p></p><p> Số ít Số nhiều </p><p></p><p></p><p> POTATO = củ khoai tây POTATOES</p><p></p><p> TOMATO = trái cà chua TOMATOES</p><p></p><p></p><p> <strong> * Lưu ý: </strong>quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...</p><p></p><p></p><p>Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:</p><p></p><p> Số ít Số nhiều </p><p></p><p></p><p> ONE WOLF = 1 con sói TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)</p><p></p><p> ONE WIFE = 1 người vợ TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)</p><p></p><p></p><p>NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP:</p><p></p><p> Số ít Số nhiều </p><p></p><p></p><p> MOUSE = con chuột MICE</p><p></p><p> GOOSE = con ngỗng GEESE</p><p></p><p> LOUSE = con chí LICE</p><p></p><p> CHILD = đứa trẻ, đứa con CHILDREN</p><p></p><p> MAN = người, người đàn ông MEN</p><p></p><p> WOMAN = người đàn bà WOMEN</p><p></p><p> SHEEP = con cừu SHEEP (giống y như số ít)</p><p></p><p> TOOTHH = cái răng TWO TEETH = 2 cái răng </p><p></p><p> FOOT = bàn chân TWO FEET = 2 bàn chân</p><p></p><p>ST.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Dollgirl, post: 3739, member: 90"] Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm... Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có: [B] * Danh từ cụ thể :[/B] là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,... [B] * Danh từ trừu tượng: [/B]là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,... [B]* Danh từ riêng:[/B] là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton... [B] * Danh từ tập hợp:[/B] là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE... [B] * Danh từ đếm được:[/B] là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn... [B]* Danh từ không đếm được: [/B]là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được - Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!) - Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể. Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau: Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền... Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))... Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều: Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm. THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ: Số ít Số nhiều BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên) COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên) HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên) DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên) APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên) MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên) TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên) CHAIR = cái ghế CHAIRS HOUSE = căn nhà HOUSES STREET = con đường STREETS RIVER = con sông RIVERS BIRD = con chim BIRDS CAR = xe hơi CARS BICYCLE = xe đạp BICYCLES THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ: Số ít Số nhiều ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái hộp ONE BUS = 1 xe buýt TWO BUSES = 2 xe buýt ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ: ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES". Thí dụ: Số ít Số nhiều ONE BUTTERFLY = 1 con bướm TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm ONE BABY = 1 em bé TWO BABIES = 2 em bé ONE LADY = 1 người phụ nữ TWO LADIES = 2 người phụ nữ Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành KEYS. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ: Số ít Số nhiều POTATO = củ khoai tây POTATOES TOMATO = trái cà chua TOMATOES [B] * Lưu ý: [/B]quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS... Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ: Số ít Số nhiều ONE WOLF = 1 con sói TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES) ONE WIFE = 1 người vợ TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES) NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP: Số ít Số nhiều MOUSE = con chuột MICE GOOSE = con ngỗng GEESE LOUSE = con chí LICE CHILD = đứa trẻ, đứa con CHILDREN MAN = người, người đàn ông MEN WOMAN = người đàn bà WOMEN SHEEP = con cừu SHEEP (giống y như số ít) TOOTHH = cái răng TWO TEETH = 2 cái răng FOOT = bàn chân TWO FEET = 2 bàn chân ST. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
Top