Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Dạng bài tìm lỗi sai
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đỗ Thị Lan Hương" data-source="post: 194334" data-attributes="member: 317476"><p><em>Trong mỗi đề thi chúng ta lại gặp những dạng bài tập khác nhau. Trong đó dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các bạn học sinh. Dưới đây là mẹo giúp các bạn đạt điểm cao trong bài tập tìm lỗi sai</em></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]6784[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 18px">Dạng bài tìm lỗi sai</span></strong></p><p><strong>I. Lỗi sai chính tả</strong></p><p>Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.</p><p></p><p><strong>II. Lỗi sai ngữ pháp</strong></p><p>Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra:</p><p></p><p><strong>1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ</strong></p><p>Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>I <u>like</u> (A) <u>pupils</u> (B) who <u>works</u> (C) very <u>hard</u> (D).</em></p><p><strong>Who</strong> ở đây là thay cho <strong>pupils</strong> vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.</p><p></p><p><strong>2. Sai về thì của động từ</strong></p><p>Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau</p><p><em><u>We</u> (A) only <u>get</u> (B) <u>home</u> (C) from <u>France</u> (D) yesterday.</em></p><p>Do có trạng từ <strong>yesterday</strong> (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.</p><p></p><p><strong>3. Sai đại từ quan hệ</strong></p><p>Các đại từ quan hệ <strong>who</strong>, <strong>whose</strong>, <strong>whom</strong>, <strong>which</strong>, <strong>that</strong>... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ <strong>who</strong> thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, <strong>which</strong> thay thế cho danh từ chỉ vật...</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>He <u>gave</u> (A) orders to the <u>manager</u> (B) <u>whose</u> (C) passed <u>them</u> (D) on to the foreman.</em></p><p><strong>Whose</strong> là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ <strong>manager</strong>. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.</p><p></p><p><strong>4. Sai về bổ ngữ</strong></p><p>Các em phải chú ý khi nào thì dùng <strong>to infinitive</strong>, <strong>bare infinitive</strong> hoặc <strong>V-ing</strong>.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>I want <u>to travel</u> (A) <u>because</u> (B) I enjoy <u>to meet</u> (C) people and seeing new <u>places</u> (D).</em></p><p>Ta có cấu trúc: <strong>enjoy + V-ing</strong> nên lỗi sai cần tìm là C.</p><p></p><p><strong>5. Sai về câu điều kiện</strong></p><p>Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>What <u>would</u> (A) you <u>do</u> (B) if you <u>will win</u> (C) a <u>million</u> (D) pounds?</em></p><p>Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề <strong>if</strong> chia ở quá khứ. (<strong>To be</strong> được chia là <strong>were</strong> cho tất cả các ngôi).</p><p></p><p><strong>6. Sai về giới từ</strong></p><p>Giới từ thường đi thành cụm cố định như <strong>to be fond of</strong>, <strong>to be fed up with</strong>, <strong>to depend on</strong>, <strong>at least</strong>.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>We're <u>relying</u> (A) <u>with</u> (B) you <u>to find</u> (C) a <u>solution</u> (D) to this problem.</em></p><p><strong>To rely on sb:</strong> tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.</p><p></p><p><strong>7. Sai hình thức so sánh</strong></p><p>Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>The <u>North</u> (A) <u>of England</u> (B) is <u>as industrial</u> (C) than the <u>South</u> (D).</em></p><p>Đây là câu so sánh hơn vì có <strong>than</strong> – <strong>as industrial</strong> phải được chuyển thành <strong>more industrial</strong>.</p><p></p><p><strong>8. So...that... và such...that...</strong></p><p>Ta có 2 cấu trúc câu sau:</p><p><strong>So + adj/ adv + that + clause</strong></p><p><strong>Such + (a/ an) + adj + n + that + clause</strong></p><p>Quan sát câu đã cho xem có mạo từ <strong>a/ an</strong> hay danh từ hay không để dùng <strong>so</strong> hoặc <strong>such</strong>.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>It <u>seems</u> (A) like <u>so</u> (B) a long way <u>to drive</u> (C) <u>for just</u> (D) one day.</em></p><p>Có mạo từ <strong>a</strong> nên câu phải dùng cấu trúc s<strong>uch...that...</strong> B là đáp án cần tìm.</p><p></p><p><strong>9. Many và much</strong></p><p>Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa <strong>many</strong> và <strong>much</strong>. <strong>Many</strong> dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn <strong>much</strong> dùng trước danh từ không đếm được.</p><p></p><p>Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:</p><p><em>I don't want <u>to invite</u> (A) too <u>much</u> (B) people <u>because</u> (C) it's <u>quite</u> (D) a small flat. </em> </p><p><strong>People</strong> là danh từ đếm được nên phải dùng <strong>many</strong> thay cho <strong>much</strong>.</p><p></p><p><strong>III. Thực hành</strong></p><p>Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác:</p><p>1. My uncle <u>lived</u> (A) in Hanoi <u>since</u> (B) 1990 to 1998, but he <u>is now living</u> (C) <u>in</u> (D) Hue.</p><p>2. I’d like <u>to go</u> (A) on a <u>holiday</u> (B), <u>but</u> (C) I haven’t got <u>many</u> (D) money.</p><p>3. My shoes <u>need</u> (A) <u>mend</u> (B) <u>so</u> (C) I take <u>them</u> (D) to a shoes-maker.</p><p>4. The weather <u>is</u> (A) <u>more hot</u> (B) <u>as</u> (C) it <u>was</u> (D) yesterday.</p><p>5. <u>By the time</u> (A) <u>the</u> (B) police <u>come</u> (C) the robber <u>had run</u> (D) away.</p><p>6. They <u>had to</u> (A) sell <u>their</u> (B) house <u>because of</u> (C) they <u>needed</u> (D) money.</p><p>7. The teacher <u>said</u> (A) that Peter <u>had made</u> (B) <u>much</u> (C) mistakes <u>in</u> (D) his essays.</p><p>8. Peter <u>said</u> (A) that it <u>was</u> (B) her <u>which</u> (C) <u>had stolen</u> (D) his suitcase.</p><p>9. It was <u>so</u> (A) a <u>funny film</u> (B) <u>that</u> (C) I burst out <u>laughing</u> (D).</p><p>10. <u>Before</u> (A) <u>to go</u> (B) out, <u>remember</u> (C) <u>to turn off</u> (D) the lights.</p><p></p><p><strong>Đáp án</strong></p><p>1. Key: B</p><p>Hint: Khi nói từ thời điểm nào đến thời điểm nào ta dùng from...to.</p><p></p><p>2. Key: D</p><p>Hint: Money là danh từ không đếm được nên ta phải dùng much thay cho many.</p><p></p><p>3. Key: B</p><p>Hint: Sau need là động từ nguyên thể có to – B là đáp án của câu.</p><p></p><p>4. Key: B</p><p>Hint: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as. Đáp án của câu là B.</p><p></p><p>5. Key: C</p><p>Hint: Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì. Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại – C là đáp án của câu.</p><p></p><p>6.Key: C</p><p>Hint: Sau because of phải là danh từ/đại từ/danh động từ - C là đáp án.</p><p></p><p>7. Key: C</p><p>Hint: Mistake là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.</p><p></p><p>8. Key: C</p><p>Hint: Thay cho her phải là who, which chỉ thay cho danh từ chỉ vật.</p><p></p><p>9. Key: A</p><p>Hint: Cấu trúc such + (a/an) + adj + n + that + clause. Ta dùng so trong cấu trúc so + adj/adv + that + clause.</p><p></p><p>10. Key: B</p><p>Hint: Sau giới từ before phải là Ving – B là đáp án của câu.</p><p></p><p><em>Nguồn: Sưu tầm</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đỗ Thị Lan Hương, post: 194334, member: 317476"] [I]Trong mỗi đề thi chúng ta lại gặp những dạng bài tập khác nhau. Trong đó dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các bạn học sinh. Dưới đây là mẹo giúp các bạn đạt điểm cao trong bài tập tìm lỗi sai[/I] [CENTER][ATTACH type="full" width="300px" height="300px"]6784[/ATTACH] [B][SIZE=5]Dạng bài tìm lỗi sai[/SIZE][/B][/CENTER] [B]I. Lỗi sai chính tả[/B] Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học. [B]II. Lỗi sai ngữ pháp[/B] Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra: [B]1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ[/B] Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]I [U]like[/U] (A) [U]pupils[/U] (B) who [U]works[/U] (C) very [U]hard[/U] (D).[/I] [B]Who[/B] ở đây là thay cho [B]pupils[/B] vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C. [B]2. Sai về thì của động từ[/B] Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau [I][U]We[/U] (A) only [U]get[/U] (B) [U]home[/U] (C) from [U]France[/U] (D) yesterday.[/I] Do có trạng từ [B]yesterday[/B] (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B. [B]3. Sai đại từ quan hệ[/B] Các đại từ quan hệ [B]who[/B], [B]whose[/B], [B]whom[/B], [B]which[/B], [B]that[/B]... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ [B]who[/B] thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, [B]which[/B] thay thế cho danh từ chỉ vật... Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]He [U]gave[/U] (A) orders to the [U]manager[/U] (B) [U]whose[/U] (C) passed [U]them[/U] (D) on to the foreman.[/I] [B]Whose[/B] là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ [B]manager[/B]. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C. [B]4. Sai về bổ ngữ[/B] Các em phải chú ý khi nào thì dùng [B]to infinitive[/B], [B]bare infinitive[/B] hoặc [B]V-ing[/B]. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]I want [U]to travel[/U] (A) [U]because[/U] (B) I enjoy [U]to meet[/U] (C) people and seeing new [U]places[/U] (D).[/I] Ta có cấu trúc: [B]enjoy + V-ing[/B] nên lỗi sai cần tìm là C. [B]5. Sai về câu điều kiện[/B] Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]What [U]would[/U] (A) you [U]do[/U] (B) if you [U]will win[/U] (C) a [U]million[/U] (D) pounds?[/I] Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề [B]if[/B] chia ở quá khứ. ([B]To be[/B] được chia là [B]were[/B] cho tất cả các ngôi). [B]6. Sai về giới từ[/B] Giới từ thường đi thành cụm cố định như [B]to be fond of[/B], [B]to be fed up with[/B], [B]to depend on[/B], [B]at least[/B].... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]We're [U]relying[/U] (A) [U]with[/U] (B) you [U]to find[/U] (C) a [U]solution[/U] (D) to this problem.[/I] [B]To rely on sb:[/B] tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm. [B]7. Sai hình thức so sánh[/B] Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]The [U]North[/U] (A) [U]of England[/U] (B) is [U]as industrial[/U] (C) than the [U]South[/U] (D).[/I] Đây là câu so sánh hơn vì có [B]than[/B] – [B]as industrial[/B] phải được chuyển thành [B]more industrial[/B]. [B]8. So...that... và such...that...[/B] Ta có 2 cấu trúc câu sau: [B]So + adj/ adv + that + clause Such + (a/ an) + adj + n + that + clause[/B] Quan sát câu đã cho xem có mạo từ [B]a/ an[/B] hay danh từ hay không để dùng [B]so[/B] hoặc [B]such[/B]. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]It [U]seems[/U] (A) like [U]so[/U] (B) a long way [U]to drive[/U] (C) [U]for just[/U] (D) one day.[/I] Có mạo từ [B]a[/B] nên câu phải dùng cấu trúc s[B]uch...that...[/B] B là đáp án cần tìm. [B]9. Many và much[/B] Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa [B]many[/B] và [B]much[/B]. [B]Many[/B] dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn [B]much[/B] dùng trước danh từ không đếm được. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: [I]I don't want [U]to invite[/U] (A) too [U]much[/U] (B) people [U]because[/U] (C) it's [U]quite[/U] (D) a small flat. [/I] [B]People[/B] là danh từ đếm được nên phải dùng [B]many[/B] thay cho [B]much[/B]. [B]III. Thực hành[/B] Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác: 1. My uncle [U]lived[/U] (A) in Hanoi [U]since[/U] (B) 1990 to 1998, but he [U]is now living[/U] (C) [U]in[/U] (D) Hue. 2. I’d like [U]to go[/U] (A) on a [U]holiday[/U] (B), [U]but[/U] (C) I haven’t got [U]many[/U] (D) money. 3. My shoes [U]need[/U] (A) [U]mend[/U] (B) [U]so[/U] (C) I take [U]them[/U] (D) to a shoes-maker. 4. The weather [U]is[/U] (A) [U]more hot[/U] (B) [U]as[/U] (C) it [U]was[/U] (D) yesterday. 5. [U]By the time[/U] (A) [U]the[/U] (B) police [U]come[/U] (C) the robber [U]had run[/U] (D) away. 6. They [U]had to[/U] (A) sell [U]their[/U] (B) house [U]because of[/U] (C) they [U]needed[/U] (D) money. 7. The teacher [U]said[/U] (A) that Peter [U]had made[/U] (B) [U]much[/U] (C) mistakes [U]in[/U] (D) his essays. 8. Peter [U]said[/U] (A) that it [U]was[/U] (B) her [U]which[/U] (C) [U]had stolen[/U] (D) his suitcase. 9. It was [U]so[/U] (A) a [U]funny film[/U] (B) [U]that[/U] (C) I burst out [U]laughing[/U] (D). 10. [U]Before[/U] (A) [U]to go[/U] (B) out, [U]remember[/U] (C) [U]to turn off[/U] (D) the lights. [B]Đáp án[/B] 1. Key: B Hint: Khi nói từ thời điểm nào đến thời điểm nào ta dùng from...to. 2. Key: D Hint: Money là danh từ không đếm được nên ta phải dùng much thay cho many. 3. Key: B Hint: Sau need là động từ nguyên thể có to – B là đáp án của câu. 4. Key: B Hint: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as. Đáp án của câu là B. 5. Key: C Hint: Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì. Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại – C là đáp án của câu. 6.Key: C Hint: Sau because of phải là danh từ/đại từ/danh động từ - C là đáp án. 7. Key: C Hint: Mistake là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much. 8. Key: C Hint: Thay cho her phải là who, which chỉ thay cho danh từ chỉ vật. 9. Key: A Hint: Cấu trúc such + (a/an) + adj + n + that + clause. Ta dùng so trong cấu trúc so + adj/adv + that + clause. 10. Key: B Hint: Sau giới từ before phải là Ving – B là đáp án của câu. [I]Nguồn: Sưu tầm[/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Dạng bài tìm lỗi sai
Top