Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Dạng bài amin, amino axit và hợp chất hữu cơ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hai Trieu Kr" data-source="post: 196185" data-attributes="member: 317869"><p><strong><em>Dạng bài amin, amino axit và hợp chất hữu cơ là một dạng bài quan trọng, đã có năm trong đề thi xuất hiện. Dạng bài này thường liên quan tới phản ứng đốt cháy để tính toán. Vì vậy cần khai thác tốt phản ứng để tìm ra những hướng đi để giải quyết bài toán (số mol sản phẩm...)</em></strong></p><p></p><p></p><p>Câu 1: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là</p><p>A. 0,07. B. 0,09. C. 0,06. D. 0,08.</p><p></p><p>Câu 2: Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:</p><p>A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.</p><p></p><p>Câu 3: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn</p><p>toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.</p><p>A. 48. B. 46. C. 40. D. 42.</p><p></p><p>Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 400 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là</p><p>A. 51,1 gam. B. 48,7 gam. C. 44,7 gam. D. 45,5 gam.</p><p></p><p>Câu 5: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là</p><p>A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08.</p><p></p><p>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl metacrylat, vinyl axetat, axit glutamic và hai hidrocacbon no, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc), tạo ra CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Mặt khác, 0,7 mol X phản ứng tối đa với 0,85 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là</p><p>A. 67,20. B. 89.60. C. 44,80. D. 40,7.</p><p></p><p>Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin, alanin và axit oleic cần vừa đủ 45,36 lít O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 250 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là</p><p>A. 48,7. B. 45,1. C. 50,5. D. 67,76.</p><p></p><p>Câu 8: Hỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần đúng 1,825 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn vào bình đựng H2SO4 đặc dùng dư, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 35,84 lít (đktc). Mặt khác, cho 32,08 gam X trên vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị của m là</p><p>A. 28,44. B. 24,06. C. 37,92. D. 36,32.</p><p></p><p>Câu 9: Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X</p><p>cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Cho 73,8 gam X vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Số mol HCl đã tham gia phản ứng là</p><p>A. 0,21. B. 0,30. C. 0,12. D. 0,10.</p><p></p><p>Câu 10: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng</p><p>0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là</p><p>A. 0,05. B. 0,12. C. 0,09. D. 0,10.</p><p></p><p>Câu 11: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Nếu cho lượng X ở trên vào dung dịch KOH dư thấy có m gam KOH tham gia phản</p><p>ứng. Giá trị của m là</p><p>A. 3,36. B. 2,24. C. 2,8. D. 3,92.</p><p></p><p>Câu 12: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p><p>A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.</p><p></p><p>Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val. Trộn a mol X với b mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy Z cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 18 gam, đồng thời thu được 17,92 lít hỗn hợp khí. Tỉ lệ a: b là</p><p>A. 1: 1. B. 3: 1. C. 2: 1. D. 3: 2.</p><p></p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hai Trieu Kr, post: 196185, member: 317869"] [B][I]Dạng bài amin, amino axit và hợp chất hữu cơ là một dạng bài quan trọng, đã có năm trong đề thi xuất hiện. Dạng bài này thường liên quan tới phản ứng đốt cháy để tính toán. Vì vậy cần khai thác tốt phản ứng để tìm ra những hướng đi để giải quyết bài toán (số mol sản phẩm...)[/I][/B] Câu 1: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là A. 0,07. B. 0,09. C. 0,06. D. 0,08. Câu 2: Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 12. B. 20. C. 16. D. 24. Câu 3: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là. A. 48. B. 46. C. 40. D. 42. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 400 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 51,1 gam. B. 48,7 gam. C. 44,7 gam. D. 45,5 gam. Câu 5: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl metacrylat, vinyl axetat, axit glutamic và hai hidrocacbon no, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc), tạo ra CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Mặt khác, 0,7 mol X phản ứng tối đa với 0,85 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là A. 67,20. B. 89.60. C. 44,80. D. 40,7. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin, alanin và axit oleic cần vừa đủ 45,36 lít O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 250 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 48,7. B. 45,1. C. 50,5. D. 67,76. Câu 8: Hỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần đúng 1,825 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn vào bình đựng H2SO4 đặc dùng dư, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 35,84 lít (đktc). Mặt khác, cho 32,08 gam X trên vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 28,44. B. 24,06. C. 37,92. D. 36,32. Câu 9: Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Cho 73,8 gam X vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,21. B. 0,30. C. 0,12. D. 0,10. Câu 10: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,12. C. 0,09. D. 0,10. Câu 11: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Nếu cho lượng X ở trên vào dung dịch KOH dư thấy có m gam KOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,24. C. 2,8. D. 3,92. Câu 12: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0. Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val. Trộn a mol X với b mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy Z cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 18 gam, đồng thời thu được 17,92 lít hỗn hợp khí. Tỉ lệ a: b là A. 1: 1. B. 3: 1. C. 2: 1. D. 3: 2. Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Dạng bài amin, amino axit và hợp chất hữu cơ
Top