Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 7
Ngữ văn 7
Đại từ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Sen Biển" data-source="post: 193183" data-attributes="member: 110786"><p><em>Bài học về đại từ là một bài học quan trọng trong chương trình ngữ văn 7. Dưới đây Sen Biển sẽ giới thiệu với các em bài viết phân loại đại từ cũng như vai trò của đại từ trong câu, đi kèm là một số bài tập minh họa không nằm trong sgk. Các em cùng đọc bài viết phía dưới nhé! </em></p><p></p><p><strong>Phân loại đại từ </strong></p><p></p><p>– Đại từ nhân xưng (dùng để xưng hô), dùng chỉ ngôi, đại diện hay thay thế cho danh từ.</p><p></p><p> <strong>Gồm có 3 ngôi:</strong></p><p></p><p>+ Trong ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…</p><p></p><p>+ Trong ngôi thứ hai (chỉ người nghe): cậu, các cậu, …</p><p></p><p>+ Trong ngôi thứ ba (chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến trong giao tiếp): họ, hắn, bọn nó, chúng nó,…</p><p></p><p>Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ như trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,…</p><p></p><p>– Đại từ sử dụng với mục đích hỏi (nghi vấn). Như hỏi về người, vật (là ai, cái gì,…),hỏi về nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng…</p><p></p><p>– Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập trực tiếp.</p><p></p><p>Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành:</p><p></p><p>– Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,…</p><p></p><p>– Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ: thế, vậy, như thế, như vậy…</p><p></p><p>– Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu…</p><p></p><p><strong>Theo SGK lớp 7, đại từ sẽ chia làm 2 loại:</strong></p><p></p><p>– Đại từ để trỏ: trỏ từ, trỏ sự vật (đại từ xưng hô) (tôi, tao, ). Trỏ số lượng. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.</p><p></p><p>– Đại từ để hỏi: hỏi về người, sự vật. Hỏi về số lượng. Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc.</p><p></p><p><strong>Vai trò của đại từ trong câu </strong></p><p></p><p>Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.</p><p></p><p>Đại từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu , đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế .</p><p></p><p><strong>Ví dụ đại từ </strong></p><p></p><p>Đại từ để trỏ người sự vật: Nó đã về chưa ?</p><p></p><p>Đại từ để trỏ số lượng: Chúng ta nên làm việc nghiêm túc.</p><p></p><p>Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu sinh viên tham gia đại hội ?</p><p></p><p>Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc: Diễn biến câu chuyện ra sao ?</p><p></p><p>[ATTACH=full]5854[/ATTACH]</p><p></p><p><em><strong>Một số bài tập đại từ không có trong SGK, mời các em học sinh theo dõi và thực hành.</strong></em></p><p></p><p><strong>Bài 1:</strong></p><p></p><p>Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?</p><p></p><p>a) Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.</p><p></p><p>b) Người được lớp học biểu dương là tôi.</p><p></p><p>c) Cả nhà đều yêu mến tôi.</p><p></p><p>d) Anh chị tôi học rất giỏi.</p><p></p><p>e) Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.</p><p></p><p><strong>Bài 2:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Tìm đại từ xuất hiện trong câu:</strong></p><p></p><p>Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An</p><p></p><p>– An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? (câu 1)</p><p></p><p>– Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm ?- Bình nói (câu 2)</p><p></p><p>– Tớ cũng thế. (câu 3)</p><p></p><p><strong>Bài 3:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới,.</strong></p><p></p><p>a) Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ.</p><p></p><p>b) Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép.</p><p></p><p>c)</p><p></p><p>– Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?</p><p></p><p>– Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?</p><p></p><p>– Tớ cũng đạt 10 điểm.</p><p></p><p><strong>Lời giải:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Bài 1:</strong></p><p></p><p>a) Tôi là Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.</p><p></p><p>b) Tôi là vị ngữ trong câu: Người được lớp học biểu dương là tôi.</p><p></p><p>c) Tôi là Bổ ngữ trong câu: Cả nhà đều yêu mến tôi.</p><p></p><p>d) Tôi là Định ngữ trong câu: Anh chị tôi học rất giỏi.</p><p></p><p>e) Tôi là Trạng ngữ trong câu: Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.</p><p></p><p><strong>Bài 2:</strong></p><p></p><p>– Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An.</p><p></p><p>– Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình.</p><p></p><p>– Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10,</p><p></p><p><strong>Bài 3:</strong></p><p></p><p>a) Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ.</p><p></p><p>b) Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh vô ý đánh rơi một chiếc dép.</p><p></p><p>c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới thành “cũng vậy”.</p><p></p><p>=> – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?</p><p></p><p>– Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”?</p><p></p><p>– Tớ “cũng vậy”.</p><p></p><p>Sen Biển vừa cung cấp thông tin về phân loại, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành về đại từ. Chắc chắn qua bài học này sẽ giúp các em học sinh dễ hiểu bài hơn. Chúc các em học sinh học tốt môn văn.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Sen Biển, post: 193183, member: 110786"] [I]Bài học về đại từ là một bài học quan trọng trong chương trình ngữ văn 7. Dưới đây Sen Biển sẽ giới thiệu với các em bài viết phân loại đại từ cũng như vai trò của đại từ trong câu, đi kèm là một số bài tập minh họa không nằm trong sgk. Các em cùng đọc bài viết phía dưới nhé! [/I] [B]Phân loại đại từ [/B] – Đại từ nhân xưng (dùng để xưng hô), dùng chỉ ngôi, đại diện hay thay thế cho danh từ. [B]Gồm có 3 ngôi:[/B] + Trong ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,… + Trong ngôi thứ hai (chỉ người nghe): cậu, các cậu, … + Trong ngôi thứ ba (chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến trong giao tiếp): họ, hắn, bọn nó, chúng nó,… Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ như trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,… – Đại từ sử dụng với mục đích hỏi (nghi vấn). Như hỏi về người, vật (là ai, cái gì,…),hỏi về nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng… – Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập trực tiếp. Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành: – Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,… – Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ: thế, vậy, như thế, như vậy… – Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu… [B]Theo SGK lớp 7, đại từ sẽ chia làm 2 loại:[/B] – Đại từ để trỏ: trỏ từ, trỏ sự vật (đại từ xưng hô) (tôi, tao, ). Trỏ số lượng. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. – Đại từ để hỏi: hỏi về người, sự vật. Hỏi về số lượng. Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc. [B]Vai trò của đại từ trong câu [/B] Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Đại từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu , đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế . [B]Ví dụ đại từ [/B] Đại từ để trỏ người sự vật: Nó đã về chưa ? Đại từ để trỏ số lượng: Chúng ta nên làm việc nghiêm túc. Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu sinh viên tham gia đại hội ? Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc: Diễn biến câu chuyện ra sao ? [ATTACH type="full"]5854[/ATTACH] [I][B]Một số bài tập đại từ không có trong SGK, mời các em học sinh theo dõi và thực hành.[/B][/I] [B]Bài 1:[/B] Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì? a) Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến. b) Người được lớp học biểu dương là tôi. c) Cả nhà đều yêu mến tôi. d) Anh chị tôi học rất giỏi. e) Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. [B]Bài 2: Tìm đại từ xuất hiện trong câu:[/B] Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An – An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? (câu 1) – Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm ?- Bình nói (câu 2) – Tớ cũng thế. (câu 3) [B]Bài 3: Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới,.[/B] a) Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ. b) Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép. c) – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm? – Tớ cũng đạt 10 điểm. [B]Lời giải: Bài 1:[/B] a) Tôi là Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến. b) Tôi là vị ngữ trong câu: Người được lớp học biểu dương là tôi. c) Tôi là Bổ ngữ trong câu: Cả nhà đều yêu mến tôi. d) Tôi là Định ngữ trong câu: Anh chị tôi học rất giỏi. e) Tôi là Trạng ngữ trong câu: Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. [B]Bài 2:[/B] – Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An. – Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình. – Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10, [B]Bài 3:[/B] a) Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ. b) Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh vô ý đánh rơi một chiếc dép. c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới thành “cũng vậy”. => – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”? – Tớ “cũng vậy”. Sen Biển vừa cung cấp thông tin về phân loại, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành về đại từ. Chắc chắn qua bài học này sẽ giúp các em học sinh dễ hiểu bài hơn. Chúc các em học sinh học tốt môn văn. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 7
Ngữ văn 7
Đại từ
Top