Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Đại từ nhân xưng
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đỗ Thị Lan Hương" data-source="post: 194586" data-attributes="member: 317476"><p><em>Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Vậy đại từ nhân xưng có chức năng gì? Nó bao gồm những loại nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!</em></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]6941[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 18px">Đại từ nhân xưng</span></strong></p><h3><strong><span style="font-size: 15px">1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu</span></strong></h3> <table style='width: 100%'><tr><td>I</td><td>Tôi, ta</td><td>Chỉ người nói số ít.</td></tr><tr><td>We</td><td>Chúng tôi, chúng ta</td><td>Chỉ người nói số nhiều.</td></tr><tr><td>You</td><td>Bạn, các bạn</td><td>Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.</td></tr><tr><td>They</td><td>Họ, chúng nó, bọn họ</td><td>Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.</td></tr><tr><td>He</td><td>Anh ấy, ông ấy,...</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.</td></tr><tr><td>She</td><td>Chị ấy, bà ấy,...</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.</td></tr><tr><td>It</td><td>Nó,...</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.</td></tr></table><p>Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.</p><p></p><p>VD:</p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>I am a student: Tôi là sinh viên.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>He is a student: Anh ấy là sinh viên.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>They like music: Họ thích âm nhạc.</em></li> </ul><h3><strong><span style="font-size: 15px">2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu</span></strong></h3> <table style='width: 100%'><tr><td>Me</td><td>Tôi, ta</td><td>Chỉ người nói số ít.</td></tr><tr><td>Us</td><td>Chúng tôi, chúng ta</td><td>Chỉ người nói số nhiều.</td></tr><tr><td>You</td><td>Bạn, các bạn</td><td>Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.</td></tr><tr><td>Them</td><td>Họ, chúng nó, bọn họ</td><td>Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.</td></tr><tr><td>Him</td><td>Anh ấy, ông ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.</td></tr><tr><td>Her</td><td>Chị ấy, bà ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.</td></tr><tr><td>It</td><td>Nó,...</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.</td></tr></table><p>Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.</p><p></p><p>VD:</p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>I don't like him: Tôi không thích anh ta.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.</em></li> </ul><h3><strong><span style="font-size: 15px">3. Các tính từ sở hữu</span></strong></h3> <table style='width: 100%'><tr><td>My</td><td>Của tôi, của ta</td><td>Chỉ người nói số ít.</td></tr><tr><td>Our</td><td>Của chúng tôi, chúng ta</td><td>Chỉ người nói số nhiều.</td></tr><tr><td>Your</td><td>Của bạn, các bạn</td><td>Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.</td></tr><tr><td>Their</td><td>Của họ, của chúng nó,…</td><td>Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.</td></tr><tr><td>His</td><td>Của anh ấy, của ông ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.</td></tr><tr><td>Her</td><td>Của chị ấy, của bà ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.</td></tr><tr><td>Its</td><td>Của nó,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.</td></tr></table><p>Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.</p><p></p><p>VD:</p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>This is my pen: Đây là cây viết của tôi.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.</em></li> </ul><h3><strong><span style="font-size: 15px">4. Đại từ sở hữu</span></strong></h3> <table style='width: 100%'><tr><td>Mine</td><td>Cái của tôi, ta</td><td>Chỉ người nói số ít.</td></tr><tr><td>Ours</td><td>Cái của chúng tôi, chúng ta</td><td>Chỉ người nói số nhiều.</td></tr><tr><td>Yours</td><td>Cái của bạn, các bạn</td><td>Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.</td></tr><tr><td>Theirs</td><td>Cái của họ, chúng nó,…</td><td>Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.</td></tr><tr><td>His</td><td>Cái của anh ấy, ông ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.</td></tr><tr><td>Hers</td><td>Cái của chị ấy, bà ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.</td></tr><tr><td>Its</td><td>Cái của nó,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.</td></tr></table><p>Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).</p><p></p><p>VD:</p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. ("mine" = "my book")</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>I like your car, but I don't like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. ("his" = "his car")</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. ("mine"= "my shoes")</em></li> </ul><h3><strong><span style="font-size: 15px">5. Đại từ phản thân</span></strong></h3> <table style='width: 100%'><tr><td>Myself</td><td>Chính tôi, tự bản thân tôi</td><td>Chỉ người nói số ít.</td></tr><tr><td>Ourselves</td><td>Chính chúng tôi, chúng ta</td><td>Chỉ người nói số nhiều.</td></tr><tr><td>Yourself</td><td>Chính bạn, tự bản thân bạn</td><td>Chỉ người nghe số ít.</td></tr><tr><td>Yourselves</td><td>Chính các bạn, tự các bạn</td><td>Chỉ người nghe số nhiều.</td></tr><tr><td>Themselves</td><td>Chính họ, chính chúng nó,…</td><td>Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.</td></tr><tr><td>Himself</td><td>Chính anh ấy, chính ông ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực.</td></tr><tr><td>Herself</td><td>Chính chị ấy, chính bà ấy,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái.</td></tr><tr><td>Itself</td><td>Chính nó,…</td><td>Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.</td></tr></table><p>Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:</p><p></p><p><strong>5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh</strong></p><p><em>I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.</em></p><p></p><p><strong>5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ</strong></p><p><em>I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.</em></p><p></p><p><strong>5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh</strong></p><p><em>I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.</em></p><p>Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.</p><p></p><p>VD:</p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.</em></li> </ul><p><strong><u><span style="font-size: 15px">Bài tập</span> </u></strong></p><p><strong>Bài 1:</strong></p><p>1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that is a liquid.</p><p>2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?</p><p>3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.</p><p>4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet.</p><p>5 Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?</p><p>6 Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?</p><p></p><p><strong>Bài 2:</strong></p><p>1. Alice asked me about that book. Did you give……to…….</p><p> 2. I met Bill today, he went out with……girlfriend.</p><p>3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something?</p><p>4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like……very much.</p><p>5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently?</p><p>6. I have two brothers and one sister; ……sister is a student.</p><p>7. This is where we live. Here is…… house.</p><p>8. Those aren't my brothers' dogs. …… dogs are big, not small.</p><p>9. What's……name? - I'm Alan.</p><p>10 My son told……that I need to stop smoking.</p><p></p><p>Trên đây là những kiến thức trong tâm và bài tập cơ bản về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Hi vong bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.</p><p style="text-align: center">_Chúc các bạn học tốt!_</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đỗ Thị Lan Hương, post: 194586, member: 317476"] [I]Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Vậy đại từ nhân xưng có chức năng gì? Nó bao gồm những loại nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé![/I] [CENTER][ATTACH type="full" width="300px" height="300px" alt="đại từ nhân xưng.png"]6941[/ATTACH] [B][SIZE=5]Đại từ nhân xưng[/SIZE][/B][/CENTER] [HEADING=2][B][SIZE=4]1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu[/SIZE][/B][/HEADING] [TABLE] [TR] [TD]I[/TD] [TD]Tôi, ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số ít.[/TD] [/TR] [TR] [TD]We[/TD] [TD]Chúng tôi, chúng ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]You[/TD] [TD]Bạn, các bạn[/TD] [TD]Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]They[/TD] [TD]Họ, chúng nó, bọn họ[/TD] [TD]Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.[/TD] [/TR] [TR] [TD]He[/TD] [TD]Anh ấy, ông ấy,...[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.[/TD] [/TR] [TR] [TD]She[/TD] [TD]Chị ấy, bà ấy,...[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.[/TD] [/TR] [TR] [TD]It[/TD] [TD]Nó,...[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.[/TD] [/TR] [/TABLE] Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó. VD: [LIST] [*][I]I am a student: Tôi là sinh viên.[/I] [*][I]He is a student: Anh ấy là sinh viên.[/I] [*][I]She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.[/I] [*][I]They like music: Họ thích âm nhạc.[/I] [/LIST] [HEADING=2][B][SIZE=4]2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu[/SIZE][/B][/HEADING] [TABLE] [TR] [TD]Me[/TD] [TD]Tôi, ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số ít.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Us[/TD] [TD]Chúng tôi, chúng ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]You[/TD] [TD]Bạn, các bạn[/TD] [TD]Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Them[/TD] [TD]Họ, chúng nó, bọn họ[/TD] [TD]Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Him[/TD] [TD]Anh ấy, ông ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Her[/TD] [TD]Chị ấy, bà ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.[/TD] [/TR] [TR] [TD]It[/TD] [TD]Nó,...[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.[/TD] [/TR] [/TABLE] Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu. VD: [LIST] [*][I]I don't like him: Tôi không thích anh ta.[/I] [*][I]She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.[/I] [*][I]Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.[/I] [/LIST] [HEADING=2][B][SIZE=4]3. Các tính từ sở hữu[/SIZE][/B][/HEADING] [TABLE] [TR] [TD]My[/TD] [TD]Của tôi, của ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số ít.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Our[/TD] [TD]Của chúng tôi, chúng ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Your[/TD] [TD]Của bạn, các bạn[/TD] [TD]Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Their[/TD] [TD]Của họ, của chúng nó,…[/TD] [TD]Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.[/TD] [/TR] [TR] [TD]His[/TD] [TD]Của anh ấy, của ông ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Her[/TD] [TD]Của chị ấy, của bà ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Its[/TD] [TD]Của nó,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.[/TD] [/TR] [/TABLE] Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu. VD: [LIST] [*][I]This is my pen: Đây là cây viết của tôi.[/I] [*][I]That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.[/I] [*][I]Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.[/I] [/LIST] [HEADING=2][B][SIZE=4]4. Đại từ sở hữu[/SIZE][/B][/HEADING] [TABLE] [TR] [TD]Mine[/TD] [TD]Cái của tôi, ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số ít.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Ours[/TD] [TD]Cái của chúng tôi, chúng ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Yours[/TD] [TD]Cái của bạn, các bạn[/TD] [TD]Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Theirs[/TD] [TD]Cái của họ, chúng nó,…[/TD] [TD]Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.[/TD] [/TR] [TR] [TD]His[/TD] [TD]Cái của anh ấy, ông ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Hers[/TD] [TD]Cái của chị ấy, bà ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Its[/TD] [TD]Cái của nó,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.[/TD] [/TR] [/TABLE] Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau). VD: [LIST] [*][I]Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. ("mine" = "my book")[/I] [*][I]I like your car, but I don't like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. ("his" = "his car")[/I] [*][I]Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. ("mine"= "my shoes")[/I] [/LIST] [HEADING=2][B][SIZE=4]5. Đại từ phản thân[/SIZE][/B][/HEADING] [TABLE] [TR] [TD]Myself[/TD] [TD]Chính tôi, tự bản thân tôi[/TD] [TD]Chỉ người nói số ít.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Ourselves[/TD] [TD]Chính chúng tôi, chúng ta[/TD] [TD]Chỉ người nói số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Yourself[/TD] [TD]Chính bạn, tự bản thân bạn[/TD] [TD]Chỉ người nghe số ít.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Yourselves[/TD] [TD]Chính các bạn, tự các bạn[/TD] [TD]Chỉ người nghe số nhiều.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Themselves[/TD] [TD]Chính họ, chính chúng nó,…[/TD] [TD]Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Himself[/TD] [TD]Chính anh ấy, chính ông ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Herself[/TD] [TD]Chính chị ấy, chính bà ấy,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái.[/TD] [/TR] [TR] [TD]Itself[/TD] [TD]Chính nó,…[/TD] [TD]Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.[/TD] [/TR] [/TABLE] Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu: [B]5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh[/B] [I]I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.[/I] [B]5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ[/B] [I]I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.[/I] [B]5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh[/B] [I]I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.[/I] Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân. VD: [LIST] [*][I]She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.[/I] [*][I]He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.[/I] [/LIST] [B][U][SIZE=4]Bài tập[/SIZE] [/U] Bài 1:[/B] 1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that is a liquid. 2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow? 3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course. 4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet. 5 Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party? 6 Dad, do…… know if…… sell computer games in the market? [B]Bài 2:[/B] 1. Alice asked me about that book. Did you give……to……. 2. I met Bill today, he went out with……girlfriend. 3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something? 4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like……very much. 5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently? 6. I have two brothers and one sister; ……sister is a student. 7. This is where we live. Here is…… house. 8. Those aren't my brothers' dogs. …… dogs are big, not small. 9. What's……name? - I'm Alan. 10 My son told……that I need to stop smoking. Trên đây là những kiến thức trong tâm và bài tập cơ bản về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Hi vong bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. [CENTER]_Chúc các bạn học tốt!_[/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Đại từ nhân xưng
Top