Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
"Cụm từ rắc rối" trong Tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bạch Việt" data-source="post: 40702" data-attributes="member: 34765"><p><span style="color: Green">Khám phá thêm những điều thú vị của ngôn ngữ qua 2 từ "curriculum and resumé"</span></p><p><span style="color: Green">1. Curriculum vs. syllabus</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Curriculum: mang nghĩa những môn học nằm trong khung chương trình đào tạo của trường đại học, cao đẳng, trung học hay phổ thông.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">The National Curriculum stipulates the core subjects and foundation subjects to be taught in state schools in England and Wales. (Chương trình đào tạo quốc gia quy định những môn chuyên ngành và cơ bản phải được dạy trong các trường công tại Anh và xứ Wales).</span></p><p><span style="color: Green">Số nhiều của danh từ này là curricula hoặc curriculums, tính từ là curricular.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Syllabus: mang nghĩa chủ đề của một môn học nằm trong chương trình. Từ này khác curriculum ở chỗ nó mang nghĩa nội dung của một môn học nào đó, trong khi curriculum dùng để chỉ nội dung của toàn bộ chương trình đào tạo.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">The English literature has a very extensive syllabus. (Môn văn học Anh có nội dung kiến thức rất rộng).</span></p><p><span style="color: Green">Số nhiều của danh từ này là syllabuses hoặc syllabi.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">2. Curriculum vitae vs resumé</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Curriculum vitae (CV): là một bản liệt kê ngắn gọn dưới dạng viết hoặc đánh máy, trình bày về cuộc đời, trình độ học vấn và sự nghiệp của một người, thường được dùng trong tuyển dụng hoặc tài liệu nghề nghiệp. Số nhiều của danh từ này là curricula vitae, nhưng thông thường vẫn được viết tắt là CV.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Resumé: nghĩa gốc là bản tóm tắt.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">I will give a quick resumé of the results from the initial meeting. (Tôi sẽ ghi tóm tắt kết quả của các buổi họp kể từ buổi họp đầu tiên).</span></p><p><span style="color: Green">Trong tiếng Anh Mỹ, resumé đồng nghĩa và có thể được dùng thay thế Curriculum vitae.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Applicants are invited to submit their resumés. (Các ứng viên phải nộp bản sơ yếu lý lịch).</span></p><p><span style="color: Green">Lưu ý dấu “sắc” trong chữ này mỗi khi bạn viết nhé. Vì nếu không thì nó sẽ dễ làm người đọc nhầm sang một từ khác dưới đây đấy!</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">3. Resumé vs Resume</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Với nghĩa như trên, danh từ resumé không thể bị hiểu nhầm với động từ resume mang nghĩa bắt đầu lại một cái gì đó sau một thời gian tạm dừng.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">After the strike, it took two days before the production resumed. (Sau cuộc đình công, phải mất đến hai ngày để khởi động lại sản xuất).</span></p><p><span style="color: Green">Danh từ của động từ resume là resumption.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green">Chỉ xung quanh có 2 từ curriculum và resumé thôi mà đã có không biết bao nhiêu điều thú vị xảy ra. Tiếng Anh không dễ, nhưng cũng không phải quá khó phải không bạn?</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bạch Việt, post: 40702, member: 34765"] [COLOR=Green]Khám phá thêm những điều thú vị của ngôn ngữ qua 2 từ "curriculum and resumé" 1. Curriculum vs. syllabus Curriculum: mang nghĩa những môn học nằm trong khung chương trình đào tạo của trường đại học, cao đẳng, trung học hay phổ thông. The National Curriculum stipulates the core subjects and foundation subjects to be taught in state schools in England and Wales. (Chương trình đào tạo quốc gia quy định những môn chuyên ngành và cơ bản phải được dạy trong các trường công tại Anh và xứ Wales). Số nhiều của danh từ này là curricula hoặc curriculums, tính từ là curricular. Syllabus: mang nghĩa chủ đề của một môn học nằm trong chương trình. Từ này khác curriculum ở chỗ nó mang nghĩa nội dung của một môn học nào đó, trong khi curriculum dùng để chỉ nội dung của toàn bộ chương trình đào tạo. The English literature has a very extensive syllabus. (Môn văn học Anh có nội dung kiến thức rất rộng). Số nhiều của danh từ này là syllabuses hoặc syllabi. 2. Curriculum vitae vs resumé Curriculum vitae (CV): là một bản liệt kê ngắn gọn dưới dạng viết hoặc đánh máy, trình bày về cuộc đời, trình độ học vấn và sự nghiệp của một người, thường được dùng trong tuyển dụng hoặc tài liệu nghề nghiệp. Số nhiều của danh từ này là curricula vitae, nhưng thông thường vẫn được viết tắt là CV. Resumé: nghĩa gốc là bản tóm tắt. I will give a quick resumé of the results from the initial meeting. (Tôi sẽ ghi tóm tắt kết quả của các buổi họp kể từ buổi họp đầu tiên). Trong tiếng Anh Mỹ, resumé đồng nghĩa và có thể được dùng thay thế Curriculum vitae. Applicants are invited to submit their resumés. (Các ứng viên phải nộp bản sơ yếu lý lịch). Lưu ý dấu “sắc” trong chữ này mỗi khi bạn viết nhé. Vì nếu không thì nó sẽ dễ làm người đọc nhầm sang một từ khác dưới đây đấy! 3. Resumé vs Resume Với nghĩa như trên, danh từ resumé không thể bị hiểu nhầm với động từ resume mang nghĩa bắt đầu lại một cái gì đó sau một thời gian tạm dừng. After the strike, it took two days before the production resumed. (Sau cuộc đình công, phải mất đến hai ngày để khởi động lại sản xuất). Danh từ của động từ resume là resumption. Chỉ xung quanh có 2 từ curriculum và resumé thôi mà đã có không biết bao nhiêu điều thú vị xảy ra. Tiếng Anh không dễ, nhưng cũng không phải quá khó phải không bạn?[/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
"Cụm từ rắc rối" trong Tiếng Anh
Top