CÀI ĐẶT: khi cài đặt, CIS sẽ hỏi bạn có muốn cài COMODO Antivirus và COMODO Firewall không, bạn hãy đánh dấu chọn vào cả hai ô để nhận được sự bảo vệ tốt nhất. Tiếp theo, bạn có thể cài thêm chương trình COMODO SafeSurf (thanh toolbar dành cho Internet Explorer và Firefox, giúp bạn chống các trang Web lừa đảo và chứa mã độc, khóa popup), nếu thấy cần thiết bạn có thể đánh dấu chọn để cài đặt. Sau khi cài xong, bạn khởi động lại máy tính.
SỬ DỤNG: giao diện của CIS gồm 5 thẻ chính:
- Thẻ Summary: tổng quan về tình trạng bảo vệ máy tính và bảo mật mạng. CIS sẽ thông báo cho bạn các file virus đã phát hiện (theat detected), các kết nối mạng (outbound connection), lưu lượng mạng (Traffic). Tại phần Proactive Defense, chương trình sẽ hiển thị số lượng các chương trình đang chạy và số lượng các chương trình có thể nguy hiểm, bạn bấm vào dòng waiting for your review để xem danh sách các chương trình có thể ẩn chứa virus để quyết định xóa hay khóa nó.
- Thẻ Antivirus: tính năng Antivirus của CIS sẽ tự động quét tất cả các tập tin bạn sắp hoặc đang sử dụng. Nếu phát hiện có một virus bạn sẽ gặp thông báo Antivirus Alert, bạn có thể chọn Quarantine để cách ly nó, chọn Remove để xóa hẳn hoặc chọn Ignore để bỏ qua. Tại thẻ này có một số mục quan trọng bạn cần lưu ý:
+ View Antivirus Events: danh sách các virus đã bị phát hiện
+ Quarantined Items: các virus đã bị cách ly, bạn có thể xóa hẳn virus này bằng nút Delete hoặc phục hồi sử dụng bằng nút Restore.
+ Run a Scan: bắt đầu quét máy tính.
+ Scheduled Scans: hẹn giờ để quét virus.
+ Update Virus Database: tiến hành cập nhật cơ sở dữ liệu virus.
- Thẻ Firewall: tính năng Firewall của CIS sẽ tự động dò tìm và phát hiện các chương trình định kết nối vào Internet, nhờ đó bạn có thể nhận biết được máy tính có cài backdoor, trojan, worm hay không. Để chấp nhận kết nối bạn bấm Allow this request, muốn khóa thì bấm vào Block this request. Tại thẻ Firewall này, bạn có thể vào các mục quan trọng như:
+ View Firewall Alert: các cảnh báo bảo mật
+ View Active Connections: xem các chươn trình đang kết nối và các cổng kết nối
+ Define a new Trusted Application (thêm một chương trình vào danh sách tin cậy). Bạn hãy bấm nút Select > Browse rồi chọn tập tin.
- Thẻ Defense+: Defense+ là tính năng bảo mật tổng quát và phân tích hành vi của CIS. Khi một chương trình khởi động, nếu chương trình đó có tác động vào hệ thống hoặc chạy một services… cửa sổ Defense+ Aleart sẽ hiện ra. Tại thẻ này còn có các chức năng hay cho bạn như:
+ View Active Process list: xem chi tiết các ứng dụng đang chạy cùng máy tính
+ My Blocked Files: khóa các tập tin hoặc thư mục và không cho khởi động. Để thêm bạn bấm nút Add > Browse rồi chọn một tập tin, bấm phím mũi tên để thêm vào danh sách, cuối cùng bấm Apply. Hoặc bạn cũng có thể chọn Add > File Group để khóa một nhóm tập tin như tập tin thực thi (Excutable files), khóa toàn bộ các phần mềm (All Applications), khóa các phần mềm tự khởi động (Startup)… Khi khởi động tập tin bị khóa bạn sẽ gặp không báo lỗi.
+ My Protected files: giúp bạn bảo vệ các tập tin quan trọng. Cách thêm các tập tin cũng như trên.
+ My Protected Registry Keys: bảo vệ các khóa registry quan trọng.
- Thẻ Micellaneous: chỉnh sửa thiết lập của CIS (Settings), đưa một mẫu virus lên server của CIS (Submit Suspicious Files), cập nhật (Check for Update), nhập/xuất các thiết lập của CIS (Manage My Configurations)…
[DOWN]Bản 32bit[/DOWN]
[DOWN]Bản 64bit[/DOWN]