Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Luyện thi tiếng Anh
Chuyên đề phân biệt từ dễ gây nhầm lẫn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="bichdao" data-source="post: 163504" data-attributes="member: 310841"><p><span style="font-size: 15px"><strong># </strong><span style="color: #4E4E4E"><span style="font-family: 'Tahoma'">8</span></span></span><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>HEAR - LISTEN</strong></span></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p> <span style="font-size: 15px"><strong><em>Mặc dù hai từ “hear” và “listen” đều có nghĩa là nghe, nhưng kỳ thực chúng có ý nghĩa khác nhau trong đa số trường hợp. Và chúng ta không thể đồng nhất cách dùng chúng.</em></strong></span></p><p> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000066"><strong>1) Về ý nghĩa:</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #008000"><strong><em>A. “Hear”</em></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px">Nghe thoáng qua, cái mà trong tiếng Anh gọi là <em>“ to be aware of sounds with ears”</em>- nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> I can’t hear very well (<em>Tôi nghe không rõ lắm).</em></span></p><p><span style="font-size: 15px"> He could hear a dog barking (<em>Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa).</em></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #008000"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #008000"><strong><em>B. “Listen”</em></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px">Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy <em>( to pay attention to sb/ sth that you can hear)</em></span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> I listened carefully to her story (<em>Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện).</em></span></p><p><span style="font-size: 15px"> Listen! What’s that noise? Can you hear it? (<em>Lắng nghe, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?</em>)</span></p><p><span style="font-size: 15px"> Sorry, I wasn’t really listening? (<em>Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm</em>.)</span></p><p> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="color: #000066">2) Về cách dùng:</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #008000"><strong><em>A. “Hear ”</em></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><em>“Hear” </em>không được dùng trong các thời tiếp diễn</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> She heard footsteps behind her (<em>Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau</em>).</span></p><p><span style="font-size: 15px"><em>“Hear” </em>đi với động từ nguyên thể có “to”- V to infinitive</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> She has been heard to make threats to her former lover (<em>Người ta nghe đồn cô ta đã đe dọa người yêu cũ của cô).</em></span></p><p><span style="font-size: 15px"><em>“Hear” </em>không đi với giới từ.</span></p><p> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #008000"><strong><em>B. “ Listen”</em></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><em>“Listen” </em>được dùng trong các thời tiếp diễn.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ<em>:</em></span></p><p><span style="font-size: 15px"> Listen! What’s that noise? Can you hear it? (<em>Nghe này, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?</em>)</span></p><p><span style="font-size: 15px">Sorry, I wasn’t really listening. (<em>Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm.)</em></span></p><p> <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><em>“ Listen” </em>được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> Listen, there’s something I will have to tell you <em>(Lắng nghe này, tôi sẽ phải nói với anh một điều</em>).</span></p><p><span style="font-size: 15px"><em>“Listen</em>” thường đi với giới từ.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> Why won’t you listen to reason? (<em>Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải</em>)</span></p><p><span style="font-size: 15px">Trên đây là những sự khác biệt rõ nét nhất về ý nghĩa, cách dùng giữa <em>“Hear” </em>và <em>“Listen”. </em>Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp người ta cũng có thể đồng nhất ý nghĩa của hai động từ này.</span></p><p><span style="font-size: 15px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 15px"> I hear what you’re saying (= I have listened to your opinion), but you’ re wrong (<em>Tôi nghe theo ý kiến của anh đây, nhưng anh sai</em> <em>rồi).</em></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="bichdao, post: 163504, member: 310841"] [SIZE=4][B]#[SIZE=5] [COLOR=#666686][FONT=verdana][/FONT][/COLOR][/SIZE][/B][COLOR=#4E4E4E][FONT=Tahoma]8[/FONT][/COLOR][/SIZE][CENTER][SIZE=4][B] HEAR - LISTEN[/B][/SIZE] [/CENTER] [SIZE=4][B][I]Mặc dù hai từ “hear” và “listen” đều có nghĩa là nghe, nhưng kỳ thực chúng có ý nghĩa khác nhau trong đa số trường hợp. Và chúng ta không thể đồng nhất cách dùng chúng.[/I][/B] [COLOR=#000066][B]1) Về ý nghĩa:[/B][/COLOR] [COLOR=#008000][B][I]A. “Hear”[/I][/B][/COLOR] Nghe thoáng qua, cái mà trong tiếng Anh gọi là [I]“ to be aware of sounds with ears”[/I]- nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe. Ví dụ: I can’t hear very well ([I]Tôi nghe không rõ lắm).[/I] He could hear a dog barking ([I]Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa).[/I] [COLOR=#008000] [B][I]B. “Listen”[/I][/B][/COLOR] Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy [I]( to pay attention to sb/ sth that you can hear)[/I] Ví dụ: I listened carefully to her story ([I]Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện).[/I] Listen! What’s that noise? Can you hear it? ([I]Lắng nghe, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?[/I]) Sorry, I wasn’t really listening? ([I]Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm[/I].) [B][COLOR=#000066]2) Về cách dùng:[/COLOR][/B] [COLOR=#008000][B][I]A. “Hear ”[/I][/B][/COLOR] [I]“Hear” [/I]không được dùng trong các thời tiếp diễn Ví dụ: She heard footsteps behind her ([I]Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau[/I]). [I]“Hear” [/I]đi với động từ nguyên thể có “to”- V to infinitive Ví dụ: She has been heard to make threats to her former lover ([I]Người ta nghe đồn cô ta đã đe dọa người yêu cũ của cô).[/I] [I]“Hear” [/I]không đi với giới từ. [COLOR=#008000][B][I]B. “ Listen”[/I][/B][/COLOR] [I]“Listen” [/I]được dùng trong các thời tiếp diễn. Ví dụ[I]:[/I] Listen! What’s that noise? Can you hear it? ([I]Nghe này, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?[/I]) Sorry, I wasn’t really listening. ([I]Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm.)[/I] [I]“ Listen” [/I]được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó Ví dụ: Listen, there’s something I will have to tell you [I](Lắng nghe này, tôi sẽ phải nói với anh một điều[/I]). [I]“Listen[/I]” thường đi với giới từ. Ví dụ: Why won’t you listen to reason? ([I]Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải[/I]) Trên đây là những sự khác biệt rõ nét nhất về ý nghĩa, cách dùng giữa [I]“Hear” [/I]và [I]“Listen”. [/I]Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp người ta cũng có thể đồng nhất ý nghĩa của hai động từ này. Ví dụ: I hear what you’re saying (= I have listened to your opinion), but you’ re wrong ([I]Tôi nghe theo ý kiến của anh đây, nhưng anh sai[/I] [I]rồi).[/I][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Luyện thi tiếng Anh
Chuyên đề phân biệt từ dễ gây nhầm lẫn
Top