Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Chuyên đề: Đáp án và đề thi kiểm tra TN - ĐH - CĐ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 86666" data-attributes="member: 41691"><p><strong>Đề số 2: Chuên đề thi kiêm tra</strong></p><p></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong> <strong>KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2012</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>ĐỀ CHÍNH THỨC </strong> <strong>Môn ĐỊA LÍ – Giáo dục Trung học phổ thông</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong></strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><em>Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề.</em></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><em></em></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><strong>I) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH <em>(8 điểm)</em></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>Câu I. (3 điểm)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">1. Trình bày đặc điểm về khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta. Tại sao độ cao của đai nhiệt đới gió mùa của miền Bắc thấp hơn ở miềnNam.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">2. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta biểu hiện như thế nào? Sự phân bố dân cư như vậy gây khó khăn gì?</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>Câu II. (2 điểm)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">1. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">2. Ở nước ta hiện nay, việc đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa như thế nào với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>Câu III. (3 điểm)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">1. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">2. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nhận xét.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #444444"><span style="font-family: 'Arial'"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong>GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ</strong></span></p><p></span></span></span> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #444444"><span style="font-family: 'Arial'"><p style="text-align: center"></p></span></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #444444"><span style="font-family: 'Arial'"></p><p></span></span><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><p style="text-align: center"><strong>VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM</strong></p><p></span></span></span><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><p style="text-align: center"><strong><em>(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)</em></strong></p><p></span></span><span style="font-family: 'arial'">[ATTACH]12626[/ATTACH]</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><span style="color: #444444"><span style="font-family: 'Arial'"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><em>(Niên giám thống kê 2008 – NXB Thống Kê 2009)</em></span></span></p><p></span></span><span style="font-family: 'arial'"> <span style="color: #444444"><strong> II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm) </strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>Thí sinh chỉ được làm một trong 2 câu ( câu IV.a hoặc IV.b)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2 điểm)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">1. Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng của Atlat địa lý ViệtNam, hãy kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện có công suất trên 1000 MW.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">2. Nhận xét sự phân bố các nhà máy nhiệt điện đã kể trên.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><strong>Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (2 điểm)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">1. Dựa vào trang bản đồ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444">2. Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><span style="color: #444444"><span style="font-family: 'Arial'"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">———- HẾT’————-</span></p><p></span></span><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><p style="text-align: left"><em>- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục) khi làm bài thi.</em></p><p></span></span><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><p style="text-align: left"><em>- Giám thị không giải thích gì thêm.</em></p></span></span></p><p style="text-align: left"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><em></em></p></span></span></p><p style="text-align: left"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><em></em></p></span></span></p><p style="text-align: left"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><strong>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)</strong></span></span></p><p></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #444444"></span></span>[SPOILER] <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><strong>Câu I : (3,0 điểm)</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">1. Trình bày đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">a) Đai nhiệt đới gió mùa: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25[SUP]0[/SUP]C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Có hai nhóm đất:</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Nhóm đất phù sa ( chiếm 24% diện tích, đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất, đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan và đá vôi, trồng cây ăn quả và cây công nghiệp nhiệt đới).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">b) Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Miền Bắc ở xa đường xích đạo.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông Bắc.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">2a). Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta được biểu hiện : Mật độ dân số trung bình 254 người/ km[SUP]2[/SUP] (2006).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi:</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Ở đồng bằng khoảng 25% diện tích, tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km[SUP]2[/SUP], Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km[SUP]2[/SUP]).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Ở vùng trung du, miền núi khoảng 75% diện tích, 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Nguyên 89 người/ km[SUP]2[/SUP], Tây Bắc 69 người/ km[SUP]2[/SUP]).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1% .</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">b) Sự phân bố dân cư không hợp lý gây ra những khó khăn :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Miền núi nhiều tài nguyên, thiếu lao động.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Đồng bằng thừa lao động, tài nguyên khai thác triệt để.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Khai thác tài nguyên, sử dụng lao động chưa hợp lý.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Đại bộ phận dân cư sống ở nông thôn với hoạt động chủ yếu là nông nghiệp cổ truyền, lao động thủ công, năng suất thấp nên kinh tế kém phát triển, khó khăn trong việc giải quyết việc làm hiện đại hóa sản xuất…</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu II : (2,0 điểm)</strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">1. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">a) Tình hình phát triển du lịch :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Từ năm 1991 đến 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">b) Các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta:</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Hà Nội ( phía Bắc), Thành phố Hồ Chí Minh ( phía Nam), Huế – Đà Nẵng (miền Trung).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ…</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">2. Ý nghĩa của việc đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Về kinh tế :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ để bảo vệ tốt nguồn hải sản nước ta vì đánh bắt ven bờ với công cụ thô sơ có thể làm cạn kiệt nhanh nguồn hải sản.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">+ Đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn hải sản.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Về an ninh quốc phòng : Vùng biển nước ta có nhiều đảo, quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, nên việc đánh bắt xa bờ không những khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản mà còn giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển của nước ta.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'"><strong>Câu III : (3,0 điểm)</strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">1. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">a. Khả năng phát triển:</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Có khí hậu thích hợp, có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi ngày càng nhiều.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Nhu cầu tiêu thụ của các vùng phụ cận lớn.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">b. Hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn:</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Đàn bò có 900 nghìn con, bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005).</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Đàn trâu có 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">* Khó khăn:</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ còn khó khăn</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">- Các đồng cỏ không lớn và năng suất chưa cao.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">2. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm :</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'arial'">BIỂU ĐỒ CỘT THỂ HIỆN GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP </span></span></span><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">CỦA ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM</span> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span><span style="color: #000000">Nhận xét :</span> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">- Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long từ năm 2000 đến năm 2007 tăng liên tục.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">- Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ tăng 162.6 nghìn tỉ đồng (tăng 2,65 lần).</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">- Giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long tăng 36,1 nghìn tỉ đông, tăng 2,95 lần.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">- Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ lớn hơn giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, năm 2007 gấp 4,78 lần giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">- Giải thích :</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">+ Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp cao vì đây là phát triển rất sớm của nước ta có rất nhiều điều kiện thuận lợi : vị trí địa lý, nguồn tài nguyên, lao động có trình độ…</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">+ Đồng bằng sông Cửu Long có giá trị sản xuất công nghiệp phát triển nhanh do phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm vì đây là vùng trọng điểm số một về lương thực thực phẩm của nước ta đáp ứng nhu cầu lương thực thực phẩm trong vùng, cả nước và xuất khẩu.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><img src="https://nn9.upanh.com/b1.s26.d1/9b2c94f8fa17e17fd330e28604c31b33_45629559.h.700x0.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></p><p></span></span><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><strong>II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)</strong></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><strong>Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn <em>(2,0 điểm)</em></strong></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Tên của các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000 MW: nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau</span></span></span></li> </ol><p><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Tên của các nhà máy thủy điện có công suất trên 1000 MW: nhà máy thủy điện Hòa Bình, Sơn La (đang xây dựng).</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Nhà máy nhiệt điện Phả Lại sử dụng nguồn nhiên liệu là than đá được phân bố ở vùng Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta.</span></span></span></li> </ol><p><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Cà Mau sử dụng nguồn nhiên liệu là khí đốt được phân bố ở phíaNamgần các mỏ khí trên thềm lục địa phíaNam.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"><strong>Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao <em>(2,0 điểm)</em></strong></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.</span></span></span></li> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất, Đà Nẵng…</span></span></span></li> </ol><p><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">Việc đẩy phát triển CSHT GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng:</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">-Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">-Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước.</span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></span><p style="text-align: left"><span style="font-family: 'arial'"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000">-Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở…</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="color: #000000"></span></span><p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p><p>[/SPOILER]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 86666, member: 41691"] [b]Đề số 2: Chuên đề thi kiêm tra[/b] [CENTER][FONT=arial][COLOR=#444444][B] BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO[/B] [B]KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2012[/B][/COLOR] [COLOR=#444444][B]ĐỀ CHÍNH THỨC [/B] [B]Môn ĐỊA LÍ – Giáo dục Trung học phổ thông [/B][/COLOR][/FONT][/CENTER] [FONT=arial][COLOR=#444444][I]Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề. [/I][/COLOR] [COLOR=#000000][B]I) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH [I](8 điểm)[/I][/B][/COLOR] [COLOR=#444444][B]Câu I. (3 điểm)[/B][/COLOR] [COLOR=#444444]1. Trình bày đặc điểm về khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta. Tại sao độ cao của đai nhiệt đới gió mùa của miền Bắc thấp hơn ở miềnNam.[/COLOR] [COLOR=#444444]2. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta biểu hiện như thế nào? Sự phân bố dân cư như vậy gây khó khăn gì? [/COLOR] [COLOR=#444444][B]Câu II. (2 điểm)[/B][/COLOR] [COLOR=#444444]1. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta.[/COLOR] [COLOR=#444444]2. Ở nước ta hiện nay, việc đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa như thế nào với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. [/COLOR] [COLOR=#444444][B]Câu III. (3 điểm)[/B][/COLOR] [COLOR=#444444]1. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.[/COLOR] [COLOR=#444444]2. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nhận xét.[/COLOR] [/FONT] [SIZE=4][COLOR=#444444][FONT=Arial][CENTER][FONT=arial][B]GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ[/B][/FONT][/CENTER] [/FONT][/COLOR][/SIZE] [SIZE=4][COLOR=#444444][FONT=Arial][CENTER] [/CENTER] [/FONT][/COLOR][FONT=arial][COLOR=#444444][CENTER][B]VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM[/B][/CENTER] [/COLOR][/FONT][/SIZE][FONT=arial][COLOR=#444444][CENTER][B][I](Đơn vị: nghìn tỷ đồng)[/I][/B][/CENTER] [/COLOR][/FONT][FONT=arial][ATTACH=CONFIG]12626[/ATTACH] [/FONT][COLOR=#444444][FONT=Arial][CENTER][FONT=arial][COLOR=#000000][I](Niên giám thống kê 2008 – NXB Thống Kê 2009)[/I][/COLOR][/FONT][/CENTER] [/FONT][/COLOR][FONT=arial] [COLOR=#444444][B] II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm) [/B][/COLOR] [COLOR=#444444][B]Thí sinh chỉ được làm một trong 2 câu ( câu IV.a hoặc IV.b)[/B][/COLOR] [COLOR=#444444][B]Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2 điểm)[/B][/COLOR] [COLOR=#444444]1. Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng của Atlat địa lý ViệtNam, hãy kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện có công suất trên 1000 MW.[/COLOR] [COLOR=#444444]2. Nhận xét sự phân bố các nhà máy nhiệt điện đã kể trên. [/COLOR] [COLOR=#444444][B]Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (2 điểm)[/B][/COLOR] [COLOR=#444444]1. Dựa vào trang bản đồ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.[/COLOR] [COLOR=#444444]2. Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. [/COLOR] [/FONT][COLOR=#444444][FONT=Arial][CENTER][FONT=arial]———- HẾT’————-[/FONT][/CENTER] [/FONT][/COLOR][FONT=arial][COLOR=#444444][LEFT][I]- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục) khi làm bài thi.[/I][/LEFT] [/COLOR][/FONT][FONT=arial][COLOR=#444444][LEFT][I]- Giám thị không giải thích gì thêm. [/I] [SIZE=4][COLOR=#000000][B]I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)[/B][/COLOR][/SIZE][/LEFT] [/COLOR][/FONT][SPOILER] [SIZE=4][COLOR=#000000][B]Câu I : (3,0 điểm)[/B] [FONT=arial]1. Trình bày đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta : a) Đai nhiệt đới gió mùa: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam). - Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25[SUP]0[/SUP]C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm. - Có hai nhóm đất: + Nhóm đất phù sa ( chiếm 24% diện tích, đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát). + Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất, đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan và đá vôi, trồng cây ăn quả và cây công nghiệp nhiệt đới). b) Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam : - Miền Bắc ở xa đường xích đạo. - Ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông Bắc. - Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. 2a). Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta được biểu hiện : Mật độ dân số trung bình 254 người/ km[SUP]2[/SUP] (2006). + Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi: - Ở đồng bằng khoảng 25% diện tích, tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km[SUP]2[/SUP], Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km[SUP]2[/SUP]). - Ở vùng trung du, miền núi khoảng 75% diện tích, 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Nguyên 89 người/ km[SUP]2[/SUP], Tây Bắc 69 người/ km[SUP]2[/SUP]). + Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1% . b) Sự phân bố dân cư không hợp lý gây ra những khó khăn : - Miền núi nhiều tài nguyên, thiếu lao động. - Đồng bằng thừa lao động, tài nguyên khai thác triệt để. - Khai thác tài nguyên, sử dụng lao động chưa hợp lý. - Đại bộ phận dân cư sống ở nông thôn với hoạt động chủ yếu là nông nghiệp cổ truyền, lao động thủ công, năng suất thấp nên kinh tế kém phát triển, khó khăn trong việc giải quyết việc làm hiện đại hóa sản xuất… [B]Câu II : (2,0 điểm)[/B] 1. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta : a) Tình hình phát triển du lịch : - Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước. - Từ năm 1991 đến 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh. b) Các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta: + Hà Nội ( phía Bắc), Thành phố Hồ Chí Minh ( phía Nam), Huế – Đà Nẵng (miền Trung). + Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ… 2. Ý nghĩa của việc đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng : - Về kinh tế : + Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ để bảo vệ tốt nguồn hải sản nước ta vì đánh bắt ven bờ với công cụ thô sơ có thể làm cạn kiệt nhanh nguồn hải sản. + Đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn hải sản. - Về an ninh quốc phòng : Vùng biển nước ta có nhiều đảo, quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, nên việc đánh bắt xa bờ không những khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản mà còn giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển của nước ta. [B]Câu III : (3,0 điểm)[/B] 1. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ : a. Khả năng phát triển: - Có khí hậu thích hợp, có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên - Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi ngày càng nhiều. - Nhu cầu tiêu thụ của các vùng phụ cận lớn. b. Hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn: - Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Đàn bò có 900 nghìn con, bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005). - Đàn trâu có 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước. * Khó khăn: - Vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ còn khó khăn - Các đồng cỏ không lớn và năng suất chưa cao. 2. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm : BIỂU ĐỒ CỘT THỂ HIỆN GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP [/FONT][/COLOR][/SIZE][FONT=arial][COLOR=#000000]CỦA ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM[/COLOR] [SIZE=4][COLOR=#000000] [/COLOR][/SIZE][COLOR=#000000]Nhận xét :[/COLOR] [SIZE=4][COLOR=#000000] - Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long từ năm 2000 đến năm 2007 tăng liên tục. - Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ tăng 162.6 nghìn tỉ đồng (tăng 2,65 lần). - Giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long tăng 36,1 nghìn tỉ đông, tăng 2,95 lần. - Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ lớn hơn giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, năm 2007 gấp 4,78 lần giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long. - Giải thích : + Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp cao vì đây là phát triển rất sớm của nước ta có rất nhiều điều kiện thuận lợi : vị trí địa lý, nguồn tài nguyên, lao động có trình độ… + Đồng bằng sông Cửu Long có giá trị sản xuất công nghiệp phát triển nhanh do phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm vì đây là vùng trọng điểm số một về lương thực thực phẩm của nước ta đáp ứng nhu cầu lương thực thực phẩm trong vùng, cả nước và xuất khẩu. [/COLOR][/SIZE][/FONT] [SIZE=4][COLOR=#000000][CENTER][FONT=arial][IMG]https://nn9.upanh.com/b1.s26.d1/9b2c94f8fa17e17fd330e28604c31b33_45629559.h.700x0.jpg[/IMG][/FONT][/CENTER] [/COLOR][/SIZE][FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000] [B]II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)[/B] [B]Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn [I](2,0 điểm)[/I][/B] [/COLOR][/SIZE][/FONT] [LIST=1] [*][FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Tên của các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000 MW: nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau[/COLOR][/SIZE][/FONT] [/LIST] [FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Tên của các nhà máy thủy điện có công suất trên 1000 MW: nhà máy thủy điện Hòa Bình, Sơn La (đang xây dựng). [/COLOR][/SIZE][/FONT] [LIST=1] [*][FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Nhà máy nhiệt điện Phả Lại sử dụng nguồn nhiên liệu là than đá được phân bố ở vùng Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta.[/COLOR][/SIZE][/FONT] [/LIST] [FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Cà Mau sử dụng nguồn nhiên liệu là khí đốt được phân bố ở phíaNamgần các mỏ khí trên thềm lục địa phíaNam. [B]Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao [I](2,0 điểm)[/I][/B] [/COLOR][/SIZE][/FONT] [LIST=1] [*][FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.[/COLOR][/SIZE][/FONT] [*][FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất, Đà Nẵng…[/COLOR][/SIZE][/FONT] [/LIST] [FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]Việc đẩy phát triển CSHT GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng: -Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. -Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước. [/COLOR][/SIZE][/FONT][LEFT][FONT=arial] [SIZE=4][COLOR=#000000]-Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở…[/COLOR][/SIZE][/FONT][/LEFT] [SIZE=4][COLOR=#000000] [/COLOR][/SIZE][LEFT] [/LEFT] [/SPOILER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Chuyên đề: Đáp án và đề thi kiểm tra TN - ĐH - CĐ
Top