Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
LUẬT VIỆT NAM
Luật Lao động - Tiền lương
Chế độ nghỉ phép trong năm?
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="vosong" data-source="post: 21566" data-attributes="member: 92"><p><em><strong>Nếu tôi đi làm đủ thì 1 năm được nghỉ 14 ngày phép. Đối với những người nghỉ thai sản (nghỉ 4 tháng) những tháng còn lại đi làm đầy đủ thì có được nghỉ 14 ngày phép trong năm không? (Nguyễn Thị Thơm, Hà Nội)</strong></em></p><p> </p><p><strong>Trả lời:</strong></p><p> </p><p>Tại điều 74, điều 75 Luật lao động được sửa đổi bổ sung năm 2002 quy định về chế độ nghỉ phép của người lao động trong năm như sau:</p><p> </p><p><strong>Điều 74</strong></p><p></p><p><em>1- Người lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo quy định sau đây:</em></p><p></p><p><em>a) 12 ngày làm việc, đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;</em></p><p><em></em></p><p><em>b) 14 ngày làm việc, đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuổi;</em></p><p><em></em></p><p><em>c) 16 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt.</em></p><p><em></em></p><p><em>2- Thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm do Chính phủ quy định.</em></p><p></p><p><strong>Điều 75</strong></p><p></p><p><em>Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động, cứ năm năm được nghỉ thêm một ngày.</em></p><p></p><p>Và Nghị định 195/1994/NĐ – CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ hướng dẫn về thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi của Bộ Luật lao động tại điều 9 quy định:</p><p></p><p><em>“Thời gian sau đây được coi là thời gian làm việc của người lao động tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động để tính ngày nghỉ hàng năm:</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh nghiệp theo thời hạn cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian thử việc theo hợp đồng lao động để làm việc tại doanh nghiệp;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ về việc riêng;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý;</em></p><p></p><p><em>- Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 3 tháng;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ theo chế độ quy định đối với lao động nữ;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ để làm các nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ để hoạt động Công đoàn theo quy định của pháp luật;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian hội họp, học tập theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động cho phép;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc;</em></p><p><em></em></p><p><em>- Thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do bị oan hoặc được miễn tố”.</em></p><p></p><p>Theo quy định nêu trên, thời gian bạn nghỉ chế độ thai sản được Luật Lao động ghi nhận như thời gian bạn làm việc bình thường tại doanh nghiệp. Do đó, chế độ nghỉ phép của bạn được tính như bạn làm việc bình thường.</p><p></p><p><em><strong>Nguồn: daivietlawfirm.vn</strong></em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="vosong, post: 21566, member: 92"] [I][B]Nếu tôi đi làm đủ thì 1 năm được nghỉ 14 ngày phép. Đối với những người nghỉ thai sản (nghỉ 4 tháng) những tháng còn lại đi làm đầy đủ thì có được nghỉ 14 ngày phép trong năm không? (Nguyễn Thị Thơm, Hà Nội)[/B][/I] [B]Trả lời:[/B] Tại điều 74, điều 75 Luật lao động được sửa đổi bổ sung năm 2002 quy định về chế độ nghỉ phép của người lao động trong năm như sau: [B]Điều 74[/B] [I]1- Người lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo quy định sau đây:[/I] [I]a) 12 ngày làm việc, đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường; b) 14 ngày làm việc, đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuổi; c) 16 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt. 2- Thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm do Chính phủ quy định.[/I] [B]Điều 75[/B] [I]Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động, cứ năm năm được nghỉ thêm một ngày.[/I] Và Nghị định 195/1994/NĐ – CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ hướng dẫn về thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi của Bộ Luật lao động tại điều 9 quy định: [I]“Thời gian sau đây được coi là thời gian làm việc của người lao động tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động để tính ngày nghỉ hàng năm: - Thời gian học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh nghiệp theo thời hạn cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề; - Thời gian thử việc theo hợp đồng lao động để làm việc tại doanh nghiệp; - Thời gian nghỉ về việc riêng; - Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý;[/I] [I]- Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng; - Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 3 tháng; - Thời gian nghỉ theo chế độ quy định đối với lao động nữ; - Thời gian nghỉ để làm các nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật; - Thời gian nghỉ để hoạt động Công đoàn theo quy định của pháp luật; - Thời gian hội họp, học tập theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động cho phép; - Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; - Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc; - Thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do bị oan hoặc được miễn tố”.[/I] Theo quy định nêu trên, thời gian bạn nghỉ chế độ thai sản được Luật Lao động ghi nhận như thời gian bạn làm việc bình thường tại doanh nghiệp. Do đó, chế độ nghỉ phép của bạn được tính như bạn làm việc bình thường. [I][B]Nguồn: daivietlawfirm.vn[/B][/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
LUẬT VIỆT NAM
Luật Lao động - Tiền lương
Chế độ nghỉ phép trong năm?
Top