Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Chất làm mất màu brom, tác dụng Cu(OH)2 và thủy phân
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Áo Dài" data-source="post: 192753" data-attributes="member: 317449"><p><em>Kiến thức về chất làm mất màu brom, hay các chất tác dụng Cu(OH)2 hoặc chất thủy phân đều là những kiến thức đặc biệt lưu ý khi luyện thi TPHTQG. Đây là một chuyên đề lí thuyết cũng dễ gây nhầm lẫn. Để làm được dạng câu lí thuyết đếm, các bạn học sinh cần học qua phần này lưu ý tránh xảy ra lỗi không mong muốn. </em></p><p><em></em></p><p><em>Sau đây, là những tổng hợp lí thuyết đã nêu trên.</em></p><p></p><p><strong>I) CÁC CHẤT HỮU CƠ LÀM MẤT MÀU NƯỚC BROM:</strong></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]5448[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center">Ảnh: Sưu tầm</p> <p style="text-align: center"></p><p>1) Hidrocabon Có nối = hoặc nối ≡ hở như:</p><p>etilen ( CH2=CH2);</p><p>propilen hay propen ( CH2=CH-CH3);</p><p>Buta-1,3-đien ( CH2=CH-CH=CH2); Isopren ( CH2=C(CH3)-CH=CH2); Anlen ( CH2=C=CH2);</p><p>Axetilen hay etin (CH≡CH);</p><p>propin( CH≡C-CH3);</p><p>Stiren ( C6H5-CH=CH2), vinylaxetilen.</p><p></p><p>+ Các chất không làm mất màu nước brom vì k có nối = hoặc nối ≡ hở như:</p><p>benzen ( C6H6);</p><p>toluen ( C6H5-CH3);</p><p>xilen ( CH3-C6H4-CH3),</p><p>cumen ( C6H5CH(CH3)2)</p><p></p><p>2) Có chức andehit RCHO hoặc có dạng HCOOR’ như: Glucozơ, anđehit fomic hay fomanđehit hay metanal ( HCHO); anđehit axetic hay etanal hay axetanđehit ( CH3CHO),…</p><p></p><p>3) Anilin, Phenol, crezol.</p><p></p><p>4) Chất có nối nối = hoặc nối ≡ hở trong mạch như: triolein, metyl acrylat,….</p><p></p><p>5) Hiđrocacbon no có 3 cạnh như: Xiclopropan ( C3H6); metyl xiclopropan,…</p><p style="text-align: center"></p><p><strong>II) CHẤT PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI Cu(OH)2:</strong></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]5449[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center">Ảnh: Sưu tầm</p> <p style="text-align: center"></p><p>1) Ở nhiệt độ thường gồm: Axit RCOOH; ancol từ hai OH kề nhau; Peptit từ 2 liên kết trở lên., Cacbohiđrat ( gồm mono và đisaccarit)</p><p></p><p>+ Axit RCOOH như: axit fomic ( HCOOH), axit axetic ( CH3COOH),…</p><p></p><p>+ Ancol từ hai OH kề nhau: Glixerol C3H5(OH)3 , etilen glycol C2H4(OH)2,…</p><p></p><p>+ Peptit từ hai liên kết như Gly-Ala-Ala và protein.</p><p></p><p>+ Mono và đisaccarit: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Mantozơ.</p><p>+ metyl amin ( CH3NH2).</p><p></p><p>2) Ở điều kiện thích hợp: Ngoài các chất trên: Bổ sung thêm anđehit RCHO và HCOOR’.</p><p></p><p><strong>III) Các chất thủy phân:</strong></p><p></p><p>1) Thủy phân cả trong môi trường axit và kiềm: Este, Lipit, Peptit hay protein, Các chất thuộc poliamit như nilon-6, nilon 6,6…; lapsan ( poli( etilen terephatalat ))</p><p></p><p>2) Chỉ thủy phân trong môi trường axit: Đisaccarit ( như saccarozơ, mantozơ), poli saccarit ( tinh bột, xenlulozơ)</p><p></p><p><em>Với kiến thức tổng hợp nếu trên sẽ giúp bạn làm bài thi tốt. Kiến thức trên giúp bạn tránh gây ra những sai lầm đáng tiếc trong bài thi. Hi vọng rằng, bạn sẽ có một kì thi thật tốt !</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Áo Dài, post: 192753, member: 317449"] [I]Kiến thức về chất làm mất màu brom, hay các chất tác dụng Cu(OH)2 hoặc chất thủy phân đều là những kiến thức đặc biệt lưu ý khi luyện thi TPHTQG. Đây là một chuyên đề lí thuyết cũng dễ gây nhầm lẫn. Để làm được dạng câu lí thuyết đếm, các bạn học sinh cần học qua phần này lưu ý tránh xảy ra lỗi không mong muốn. Sau đây, là những tổng hợp lí thuyết đã nêu trên.[/I] [B]I) CÁC CHẤT HỮU CƠ LÀM MẤT MÀU NƯỚC BROM:[/B] [CENTER][ATTACH type="full"]5448[/ATTACH] Ảnh: Sưu tầm [/CENTER] 1) Hidrocabon Có nối = hoặc nối ≡ hở như: etilen ( CH2=CH2); propilen hay propen ( CH2=CH-CH3); Buta-1,3-đien ( CH2=CH-CH=CH2); Isopren ( CH2=C(CH3)-CH=CH2); Anlen ( CH2=C=CH2); Axetilen hay etin (CH≡CH); propin( CH≡C-CH3); Stiren ( C6H5-CH=CH2), vinylaxetilen. + Các chất không làm mất màu nước brom vì k có nối = hoặc nối ≡ hở như: benzen ( C6H6); toluen ( C6H5-CH3); xilen ( CH3-C6H4-CH3), cumen ( C6H5CH(CH3)2) 2) Có chức andehit RCHO hoặc có dạng HCOOR’ như: Glucozơ, anđehit fomic hay fomanđehit hay metanal ( HCHO); anđehit axetic hay etanal hay axetanđehit ( CH3CHO),… 3) Anilin, Phenol, crezol. 4) Chất có nối nối = hoặc nối ≡ hở trong mạch như: triolein, metyl acrylat,…. 5) Hiđrocacbon no có 3 cạnh như: Xiclopropan ( C3H6); metyl xiclopropan,… [CENTER][/CENTER] [B]II) CHẤT PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI Cu(OH)2:[/B] [CENTER][ATTACH type="full"]5449[/ATTACH] Ảnh: Sưu tầm [/CENTER] 1) Ở nhiệt độ thường gồm: Axit RCOOH; ancol từ hai OH kề nhau; Peptit từ 2 liên kết trở lên., Cacbohiđrat ( gồm mono và đisaccarit) + Axit RCOOH như: axit fomic ( HCOOH), axit axetic ( CH3COOH),… + Ancol từ hai OH kề nhau: Glixerol C3H5(OH)3 , etilen glycol C2H4(OH)2,… + Peptit từ hai liên kết như Gly-Ala-Ala và protein. + Mono và đisaccarit: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Mantozơ. + metyl amin ( CH3NH2). 2) Ở điều kiện thích hợp: Ngoài các chất trên: Bổ sung thêm anđehit RCHO và HCOOR’. [B]III) Các chất thủy phân:[/B] 1) Thủy phân cả trong môi trường axit và kiềm: Este, Lipit, Peptit hay protein, Các chất thuộc poliamit như nilon-6, nilon 6,6…; lapsan ( poli( etilen terephatalat )) 2) Chỉ thủy phân trong môi trường axit: Đisaccarit ( như saccarozơ, mantozơ), poli saccarit ( tinh bột, xenlulozơ) [I]Với kiến thức tổng hợp nếu trên sẽ giúp bạn làm bài thi tốt. Kiến thức trên giúp bạn tránh gây ra những sai lầm đáng tiếc trong bài thi. Hi vọng rằng, bạn sẽ có một kì thi thật tốt ![/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Chất làm mất màu brom, tác dụng Cu(OH)2 và thủy phân
Top