Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="hoasen" data-source="post: 117951" data-attributes="member: 24949"><p><span style="color: #0000cd">Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay</span></p><p><span style="color: #0000cd"> <strong>Thanh Hoa sưu tầm</strong></span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be badly off: Nghèo xơ xác</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be balled up: Bối rối, lúng túng(trong khi đứng lên nói)</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bathed in perspiration: </span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beaten hip and thigh: </span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beforehand with: Làm trớc, điều gì</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be behind prison bars: Bị giam, ở tù</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ)</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beholden to sb: Mang ơn ngời nào</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beneath contempt: Không đáng để cho ngời ta khinh</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bent on quarrelling: Hay sinh sự</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bent with age: Còng lng vì già</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bereaved of one's parents: Bị cớp mất đi cha mẹ</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bereft of speech: Mất khả năng nói</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be better off: Sung túc hơn, khá hơn</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe dới búa, lâm vào cảnh bế tắc, tiến thoái lỡng nam</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác trớc đám đông và xe cộ</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be beyond one's ken: Vợt khỏi sự hiểu biết</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bitten with: Say mê, ham mê(cái gì)</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be blessed with good health.: Đợc may mắn có sức khỏe</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be born blind: Sinh ra thì đã mù</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be born of the purple: Là dòng dõi vơng giả</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be born under a lucky star: Sinh ra dới một ngôi sao tốt(may mắn)</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be born under an unclucky star: Sinh ra đời dới một ngôi sao xấu</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà ngời thợ may</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bowled over: Ngã ngửa</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bred (to be)a doctor: Đợc nuôi ăn học để trở thành bác sĩ</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be brought before the court: Bị đa ra trớc tòa án</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be brought to bed: Sinh đẻ</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be brought up in the spirit of duty: Đợc giáo dục theo tinh thần trách nhiệm</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be brown off: (Thtục)Chán</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bunged up: Bị nghẹt mũi</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be burdened with debts: Nợ chất chồng</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghồ</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be burnt alive: Bị thiêu sống</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bursting with a secret; to be bursting to tell a secret: Nóng lòng muốn nói điều bí mật</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bursting with delight: Sớng điên lên, vui phát điên</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be bushwhacked: Bị phục kích</span></p><p><span style="color: #0000cd">• To be busy as a bee: Bận rộn lu bù</span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">Câu hỏi đuôi (tag -questions)</span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">* Thí dụ:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?)</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">1. Hiện tại đơn với TO BE:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">+ I AM RIGHT, AREN'T I?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">+ I AM NOT GUILTY, AM I?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- THEY LIKE ME, DON'T THEY?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">6. Thì tương lai đơn:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- IT WILL RAIN, WON'T IT?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Thí dụ:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">** HAD BETTER:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Thí dụ:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">** WOULD RATHER:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">- Thí dụ:</span></p><p><span style="color: #0000cd"></span></p><p><span style="color: #0000cd">+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?</span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p><p> <span style="color: #0000cd"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="hoasen, post: 117951, member: 24949"] [COLOR=#0000cd]Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay [B]Thanh Hoa sưu tầm[/B] • To be badly off: Nghèo xơ xác • To be balled up: Bối rối, lúng túng(trong khi đứng lên nói) • To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh • To be bathed in perspiration: • To be beaten hip and thigh: • To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn • To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp • To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc • To be beforehand with: Làm trớc, điều gì • To be behind prison bars: Bị giam, ở tù • To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền • To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ) • To be beholden to sb: Mang ơn ngời nào • To be beneath contempt: Không đáng để cho ngời ta khinh • To be bent on quarrelling: Hay sinh sự • To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm • To be bent with age: Còng lng vì già • To be bereaved of one's parents: Bị cớp mất đi cha mẹ • To be bereft of speech: Mất khả năng nói • To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên • To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập • To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch • To be better off: Sung túc hơn, khá hơn • To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe dới búa, lâm vào cảnh bế tắc, tiến thoái lỡng nam • To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác trớc đám đông và xe cộ • To be beyond one's ken: Vợt khỏi sự hiểu biết • To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì • To be bitten with: Say mê, ham mê(cái gì) • To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền • To be blessed with good health.: Đợc may mắn có sức khỏe • To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì • To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức • To be born blind: Sinh ra thì đã mù • To be born of the purple: Là dòng dõi vơng giả • To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang • To be born under a lucky star: Sinh ra dới một ngôi sao tốt(may mắn) • To be born under an unclucky star: Sinh ra đời dới một ngôi sao xấu • To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà ngời thợ may • To be bowled over: Ngã ngửa • To be bred (to be)a doctor: Đợc nuôi ăn học để trở thành bác sĩ • To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về • To be brought before the court: Bị đa ra trớc tòa án • To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu • To be brought to bed: Sinh đẻ • To be brought up in the spirit of duty: Đợc giáo dục theo tinh thần trách nhiệm • To be brown off: (Thtục)Chán • To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới • To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ • To be bunged up: Bị nghẹt mũi • To be burdened with debts: Nợ chất chồng • To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghồ • To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì • To be burnt alive: Bị thiêu sống • To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội • To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì • To be bursting with a secret; to be bursting to tell a secret: Nóng lòng muốn nói điều bí mật • To be bursting with delight: Sớng điên lên, vui phát điên • To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh • To be bushwhacked: Bị phục kích • To be busy as a bee: Bận rộn lu bù Câu hỏi đuôi (tag -questions) Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định * Cấu tạo của câu hỏi đuôi: - Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. * Thí dụ: - YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?) - YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?) * Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 1. Hiện tại đơn với TO BE: - HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? - YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không? - Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I: + I AM RIGHT, AREN'T I? - Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc. + I AM NOT GUILTY, AM I? 2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần) - THEY LIKE ME, DON'T THEY? - SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE? 3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE: - YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? - HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE? 4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? - THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: - HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 6. Thì tương lai đơn: - IT WILL RAIN, WON'T IT? - YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? * Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý: ** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) - Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID - Thí dụ: + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE? ** HAD BETTER: - HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. - Thí dụ: + HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? ** WOULD RATHER: - WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. - Thí dụ: + YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU? [/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay
Top