Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIN HỌC THPT
Tin học 12
Cấu trúc bảng - Bài 4 - Tin học 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đỗ Thị Lan Hương" data-source="post: 192867" data-attributes="member: 317476"><p><em>Cấu trúc bảng là gì? Làm thế nào để tạo và sử cấu trúc bảng? </em></p><p><em>Dưới đây là lý thuyết bài 4: Cấu trúc bảng, mời các bạn cùng tham khảo nhé!</em></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]5527[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 22px">Bài 4: Cấu trúc bảng</span></strong></p><p></p><p><strong>1. Các khái niệm chính</strong></p><p></p><p>• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.</p><p>• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang.PNG" alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p>Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí</p><p></p><p>Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …</p><p></p><p>• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.</p><p></p><p>Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:</p><p></p><p>• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}</p><p>• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu</p><p>• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:</p><p></p><table style='width: 100%'><tr><td>Kiểu dữ liệu</td><td>Mô tả</td><td>Kích thước lưu trữ</td></tr><tr><td>Text</td><td>Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự</td><td>0 - 255 kí tự</td></tr><tr><td>Number</td><td>Dữ liệu kiểu số</td><td>1,2,3,4 hoặc 8 byte</td></tr><tr><td>Date/Time</td><td>Dữ liệu kiểu ngày giờ</td><td>8 byte</td></tr><tr><td>Currency</td><td>Dữ liệu kiểu tiền tệ</td><td>8 byte</td></tr><tr><td>Autonumber</td><td>Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1</td><td>4 hoặc 16 byte</td></tr><tr><td>Yes/no</td><td>Dữ liệu kiểu boolean (lôgic)</td><td>1 bit</td></tr><tr><td>Memo</td><td>Dữ liệu kiểu văn bản</td><td>0 - 65536 kí tự</td></tr></table><p><strong>2. Tạo và sửa cấu trúc bảng</strong></p><p></p><p></p><p>a) Tạo cấu trúc bảng</p><p></p><p>• 1. Nháy Create → Table Design</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-2.PNG" alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p>• 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau:</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-3.PNG" alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p>• Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)</p><p></p><p>• Để tạo một trường, ta thực hiện:</p><p></p><p> + 1. Gõ tên trường</p><p> + 2. Chọn kiểu dữ liệu</p><p> + 3. Mô tả nội dung</p><p> + 4. Lựa chọn tính chất.</p><p></p><p>Các tính chất của trường:</p><p></p><p>• Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber;</p><p>• Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;</p><p>• Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu.</p><p>• Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;</p><p>• Để thay đổi tính chất của một trường:</p><p></p><p> + 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.</p><p> + 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết</p><p></p><p>Chỉ định khóa chính (Primary key)</p><p></p><p>• Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.</p><p>• Các thao tác thực hiện:</p><p></p><p> + 1. Chọn trường làm khóa chính;</p><p> + 2. Nháy nút<img src="https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-4.PNG" alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" />hoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.</p><p></p><p>• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.</p><p>• Lưu ý:</p><p> + Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.</p><p> + Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber</p><p></p><p>Lưu cấu trúc của bảng</p><p>• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh<img src="https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-5.PNG" alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As</p><p>• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter</p><p></p><p>b) Thay đổi cấu trúc của bảng</p><p>Thay đổi thứ tự các trường:</p><p></p><p>• 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn</p><p>• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường</p><p>• 3. Thả chuột</p><p></p><p>Thêm trường</p><p>• 1. Chọn Insert → Rows</p><p>• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định.</p><p></p><p>Xoá trường</p><p>• 1. Chọn trường muốn xoá</p><p>• 2. Chọn Edit → Delete Rows</p><p></p><p>Thay đổi khoá chính</p><p>• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính</p><p>• 2. Nháy nút<img src="https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-4.PNG" alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" />hoặc chọn lệnh Edit → Primary Key</p><p></p><p>c) Xoá và đổi tên bảng</p><p></p><p>Xóa bảng</p><p>• 1. Chọn tên bảng</p><p>• 2. Chọn Edit → Delete</p><p></p><p>Đổi tên bảng</p><p>• 1. Chọn bảng</p><p>• 2. Chọn lệnh Edit → Rename</p><p>• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter</p><p></p><p>Tổng kết: Các bạn vừa tham khảo một số khái niệm, cách tạo và sửa cấu trúc bảng. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp đỡ một phần trong việc học của các bạn học sinh.</p><p style="text-align: center">_Chúc các bạn học tốt_</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đỗ Thị Lan Hương, post: 192867, member: 317476"] [I]Cấu trúc bảng là gì? Làm thế nào để tạo và sử cấu trúc bảng? Dưới đây là lý thuyết bài 4: Cấu trúc bảng, mời các bạn cùng tham khảo nhé![/I] [CENTER][ATTACH type="full" width="350px" alt="Bài 4 Cấu trúc bảng.png"]5527[/ATTACH] [B][SIZE=6]Bài 4: Cấu trúc bảng[/SIZE][/B][/CENTER] [B]1. Các khái niệm chính[/B] • Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng. • Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác. [IMG alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn"]https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang.PNG[/IMG] Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, … • Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là: • {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2} • Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu • Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access: [TABLE] [TR] [TD]Kiểu dữ liệu[/TD] [TD]Mô tả[/TD] [TD]Kích thước lưu trữ[/TD] [/TR] [TR] [TD]Text[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự[/TD] [TD]0 - 255 kí tự[/TD] [/TR] [TR] [TD]Number[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu số[/TD] [TD]1,2,3,4 hoặc 8 byte[/TD] [/TR] [TR] [TD]Date/Time[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu ngày giờ[/TD] [TD]8 byte[/TD] [/TR] [TR] [TD]Currency[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu tiền tệ[/TD] [TD]8 byte[/TD] [/TR] [TR] [TD]Autonumber[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1[/TD] [TD]4 hoặc 16 byte[/TD] [/TR] [TR] [TD]Yes/no[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu boolean (lôgic)[/TD] [TD]1 bit[/TD] [/TR] [TR] [TD]Memo[/TD] [TD]Dữ liệu kiểu văn bản[/TD] [TD]0 - 65536 kí tự[/TD] [/TR] [/TABLE] [B]2. Tạo và sửa cấu trúc bảng[/B] a) Tạo cấu trúc bảng • 1. Nháy Create → Table Design [IMG alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn"]https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-2.PNG[/IMG] • 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau: [IMG alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn"]https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-3.PNG[/IMG] • Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties) • Để tạo một trường, ta thực hiện: + 1. Gõ tên trường + 2. Chọn kiểu dữ liệu + 3. Mô tả nội dung + 4. Lựa chọn tính chất. Các tính chất của trường: • Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber; • Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu; • Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu. • Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới; • Để thay đổi tính chất của một trường: + 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties. + 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết Chỉ định khóa chính (Primary key) • Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng. • Các thao tác thực hiện: + 1. Chọn trường làm khóa chính; + 2. Nháy nút[IMG alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn"]https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-4.PNG[/IMG]hoặc chọn lệnh Edit -> Primary key. • Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính. • Lưu ý: + Khoá chính có thể là một hay nhiều trường. + Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber Lưu cấu trúc của bảng • 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh[IMG alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn"]https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-5.PNG[/IMG] • 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As • 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter b) Thay đổi cấu trúc của bảng Thay đổi thứ tự các trường: • 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn • 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường • 3. Thả chuột Thêm trường • 1. Chọn Insert → Rows • 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định. Xoá trường • 1. Chọn trường muốn xoá • 2. Chọn Edit → Delete Rows Thay đổi khoá chính • 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính • 2. Nháy nút[IMG alt="Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn"]https://vietjack.com/giai-bai-tap-tin-hoc-12/images/ly-thuyet-cau-truc-bang-4.PNG[/IMG]hoặc chọn lệnh Edit → Primary Key c) Xoá và đổi tên bảng Xóa bảng • 1. Chọn tên bảng • 2. Chọn Edit → Delete Đổi tên bảng • 1. Chọn bảng • 2. Chọn lệnh Edit → Rename • 3. Gõ tên mới và nhấn Enter Tổng kết: Các bạn vừa tham khảo một số khái niệm, cách tạo và sửa cấu trúc bảng. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp đỡ một phần trong việc học của các bạn học sinh. [CENTER]_Chúc các bạn học tốt_[/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIN HỌC THPT
Tin học 12
Cấu trúc bảng - Bài 4 - Tin học 12
Top