Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Câu phủ định
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bạch Việt" data-source="post: 45819" data-attributes="member: 34765"><p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="color: Blue">CÂU PHỦ ĐỊNH</span></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></span></p><p></p><p>Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.</p><p></p><p>John is rich => John is not rich.</p><p>Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill</p><p>Mary can swim => Mary cannot swim.</p><p>I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday.</p><p>Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach.</p><p>I want to leave now => I don’t want to leave now.</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">I/ Phủ định của some và any</span></p><p></p><p>Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít. </p><p></p><p> John has some money => John doesn’t have any money.</p><p> He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday. </p><p> = He sold no magazine yesterday.</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">II/ Hai lần phủ định</span></p><p></p><p>Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh) </p><p> It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu có.)</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">III/ Phủ định kết hợp với so sánh</span></p><p></p><p>Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)</p><p> I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you.</p><p> You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach.</p><p>Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :</p><p> He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly</p><p> The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">IV/ Cấu trúc phủ định song song</span></p><p></p><p>Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không. </p><p> These students don't like reading novel, much less textbook.</p><p> Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.</p><p> It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television.</p><p> Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.<span style="color: DarkRed"></span></p><p><span style="color: DarkRed"></span></p><p><span style="color: DarkRed">V/ Phủ định không dùng thể phủ định của động từ</span></p><p></p><p>Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa: </p><p> Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.</p><p> Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.</p><p>subject + negative adverb + positive verb</p><p> </p><p>subject + to be + negative adverb</p><p>John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ)</p><p>Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)</p><p>She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn)</p><p>We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này)</p><p>*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.</p><p> - Do you have enough money for the tution fee? </p><p> - Only barely. Vừa đủ.</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">VI/ Thể phủ định của một số động từ đặc biệt</span></p><p></p><p>Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. </p><p> I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday)</p><p> I don't believe she stays at home now.</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">VII/ No matter what</span></p><p></p><p>No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì </p><p> No matter who telephones, say I’m out. </p><p> Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.</p><p> No matter where you go, you will find Coca-Cola. </p><p> Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola</p><p>No matter who = whoever; No matter what = whatever</p><p> No matter what (whatever) you say, I won’t believe you. </p><p> Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.</p><p>Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:</p><p> I will always love you, no matter what.</p><p></p><p><span style="color: DarkRed">VIII/ Cách dùng Not…at all; at all</span></p><p></p><p>Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định </p><p> I didn’t understand anything at all.</p><p> She was hardly frightened at all</p><p>At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any... </p><p> Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?) </p><p></p><p>(Tổng hợp từ Onthi.com)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bạch Việt, post: 45819, member: 34765"] [CENTER] [SIZE=4][B][COLOR=Blue]CÂU PHỦ ĐỊNH[/COLOR][/B] [/SIZE][/CENTER] Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế. John is rich => John is not rich. Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill Mary can swim => Mary cannot swim. I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday. Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach. I want to leave now => I don’t want to leave now. [COLOR=DarkRed]I/ Phủ định của some và any[/COLOR] Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít. John has some money => John doesn’t have any money. He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday. = He sold no magazine yesterday. [COLOR=DarkRed]II/ Hai lần phủ định[/COLOR] Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh) It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu có.) [COLOR=DarkRed]III/ Phủ định kết hợp với so sánh[/COLOR] Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối) I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you. You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach. Nhưng phải hết sức cẩn thận vì : He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary [COLOR=DarkRed]IV/ Cấu trúc phủ định song song[/COLOR] Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không. These students don't like reading novel, much less textbook. Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa. It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television. Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.[COLOR=DarkRed] V/ Phủ định không dùng thể phủ định của động từ[/COLOR] Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa: Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không. Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ. subject + negative adverb + positive verb subject + to be + negative adverb John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ) Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua) She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn) We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này) *Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác. - Do you have enough money for the tution fee? - Only barely. Vừa đủ. [COLOR=DarkRed]VI/ Thể phủ định của một số động từ đặc biệt[/COLOR] Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday) I don't believe she stays at home now. [COLOR=DarkRed]VII/ No matter what[/COLOR] No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì No matter who telephones, say I’m out. Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng. No matter where you go, you will find Coca-Cola. Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola No matter who = whoever; No matter what = whatever No matter what (whatever) you say, I won’t believe you. Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh. Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau: I will always love you, no matter what. [COLOR=DarkRed]VIII/ Cách dùng Not…at all; at all[/COLOR] Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định I didn’t understand anything at all. She was hardly frightened at all At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any... Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?) (Tổng hợp từ Onthi.com) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Câu phủ định
Top