Câu điều kiện trong tiếng Anh

Bạch Việt

New member
Xu
69
Câu điều kiện trong tiếng Anh

I) Các cách dùng cơ bản.

a. Loại I.

Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc:
If + S + Simple Present, S + will/ Simple Present/ modal Verb.VD:
If I work late, I get tired.
If you get wet, you should change your clothes.
If I have money, I will buy the car.

Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc:
If + S + Simple Past, S+ Simple Past.
VD:
We went home early if it was foggy.

b. Loại II

Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở hiện tại. Ta dùng cấu trúc:
If + S + Simple Past ( Past subjunctive), S + would + V
VD:
If I were you, I would buy this car.
If I had money, I would buy this car. ( Lúc này tôi ko có tiền => tôi ko thể mua xe)

Lưu ý:
Simple Past ở mệnh đề IF đối với TO BE, luôn dùng WERE. ( Trừ văn nói)

c. Loại III:

Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở quá khứ. Ta dùng cấu trúc:
If + S + Past Perfect, S + would have + Past Participle

VD:
If I had had money, I would have bought the car.
( Vào thời điểm đó trong quá khứ, tôi ko có tiền)

II) Sự biến đổi câu

a. Unless và if.....not (trừ khi)
Unless/ If.....not + clause

VD:
You will be late for dinner unless you hurry.
=> You will be late for dinner if you don't hurry.
( Nếu bạn ko làm gấp, bạn sẽ trễ bữa cơm)

b. Cấu trúc 1:
Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, nhưng có kết quá ở hiện tại. Ta có cấu trúc:
If + S + past perfect, S + would + V

VD:
If Jim hadn't missed the plane, he would be here by now.
( Jim ở đây vì anh ta trễ chuyến bay)

c. Cấu trúc với SHOULD.
Sau IF, nó diễn tả 1 sự việc khó có thể xảy ra. Ta dùng:
If + S + should + V, clause

VD:
If you should see Ann, could you aske her to call me?
( Tôi ko mong đợi rằng bạn sẽ gặp Ann)

d. Cấu trúc với HAPPEN TO
Dùng để nhấn mạnh sự tình cờ hoặc cơ hội của 1 sự việc.
IF + S + Happen to, clasue.

VD:
If you happen to see Helen, could you ask her to call me?
( Nếu bạn tình cờ gặp Helen, bạn nhắn cô ấy gọi mình nhé?)

e. Cấu trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADN'T BEEN FOR.

Dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia.
If + it + were not for / hadn't been for + Noun, clause.

VD:
If it were not for Jim, this company would be in a mess
If it hadn't been for the goalkeeper, Vietnam would have lost.
( Nếu ko có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi)

III) Một số cách dùng khác.

a. Supposing, otherwise
Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói.

VD:
Supposing you won the football match, what would you do?
( Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?)

Otherwise nghĩa là " hoặc nếu ko". Nó có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu.

VD:
If you hadn't given us the directions, we wouldn't have found the house.
=> Thanks fo your directions to the house. We wouldn't have found it otherwise.
( Cảm ở sự chỉ dẫn của bạn. Chúng tôi sẽ ko tìm ra căn nhà nếu ko có nó)

b. Cấu trúc BUT FOR.
Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.
BUT FOR + Noun

VD:
If you hadn't helped us, we would have benn in trouble.
=> But for your help, we would have been in trouble.

c. Cấu trúc: If + adjcetive.

If + adjective, clause
Dạng này được lựoc bỏ TO BE.
VD:
If necessary, you can take a taxi

Theo Advanced Language Practice của Macmillan.
 
cảm ơn tác giả đã post bài này, nhân tiện cho em hỏi một câu : He denied having stolen her car because we had no any evidence
mọi người có thể phân tích ngữ pháp câu này giúp em đc ko?
cảm ơn mọi người nhiều
 
cho em thắc mắc một chút, ở câu điều kiện loại II
Lưu ý:
Simple Past ở mệnh đề IF đối với TO BE, luôn dùng WERE. ( Trừ văn nói)

vậy trong văn nói đối với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số ít vẫn dùng là was ạ?
 
Câu ở vế trước (tức là trước chữ Because) có 2 cái cần xét:

- Sau động từ deny là một động danh từ. => denied having (denied chia quá khứ)
- Cấu trúc Have something done by someone.

Còn vế sau thì chắc mình khỏi phân tích nhé :)
 
cho em thắc mắc một chút, ở câu điều kiện loại II
Lưu ý:
Simple Past ở mệnh đề IF đối với TO BE, luôn dùng WERE. ( Trừ văn nói)

vậy trong văn nói đối với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số ít vẫn dùng là was ạ?

Tốt nhất là dùng Were cho tất cả các ngôi, trong văn nói thì người ta thường không chú ý đến ngữ pháp (nguyên văn bởi Butchi)
 
em bổ sung thêm một số cách dùng khác trong câu điều kiện ( em đọc đc trong sách)
1, Without ( nếu không) = if.... not
Ex : Without your help, I wouldn't have finished my homework.


2, Provided (that)/ Providing ( that): Miễn là
Ex: Provide that you use the machine carefully, I will lend you it.



3, If only ( giá mà):
* If only + simple presnt/ simple future : dùng để diễn tả sự hy vọng
Ex: If only I go with you now.

* If only + simple past: diễn tả ước muốn không có thực ở hiện tại hoặc tương lai
Ex: If only he were here.

* If only + past perfect: diễn tả mong ước không thể thực hiện được trong quá khứ
Ex: If only I had gone to the party last night.

4, As if/ As though: như thể là
* Dùng với thì hiện tại hoặc tương lai để diễn tả việc người nói có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex : It look as if it's going to rain.

* Dùng were hoặc thì quá khứ đơn để diễn tả việc người nói là không có thật hoặc khó tin ở hiện tại.
Ex: He looked as if he saw a ghost.

* Dùng với thì quá khứ hoàn thành để diễn tả điều người nói là không có thực hoặc khó tin ở quá khứ.
Ex: He looked as if he had known everything

5, Even if ( ngay cả ) được dùng để chỉ sự tương phản
Ex: Even if he is tired, he won't stay at home.


còn phần đảo ngữ trong câu điều kiện nữa nhưng em ko biết khi nào thì dùng đảo ngữ? có gì mọi người bổ sung thêm nhé
 
"have something done by someone" em nghĩ đây là thì hiêntại hoàn thành có đúng ko ạ?

=> Uh, mình mới xem lại bài này, mình nhầm với cái kia rồi, đó là thì hiện tại hoàn thành, nó chỉ việc ấy đã xảy ra rồi, chúng ta cũng có thể dùng: He denied stealing her car because we had no any evidence.
 
em bổ sung thêm một số cách dùng khác trong câu điều kiện ( em đọc đc trong sách)
1, Without ( nếu không) = if.... not
Ex : Without your help, I wouldn't have finished my homework.


2, Provided (that)/ Providing ( that): Miễn là
Ex: Provide that you use the machine carefully, I will lend you it.



3, If only ( giá mà):
* If only + simple presnt/ simple future : dùng để diễn tả sự hy vọng
Ex: If only I go with you now.

* If only + simple past: diễn tả ước muốn không có thực ở hiện tại hoặc tương lai
Ex: If only he were here.

* If only + past perfect: diễn tả mong ước không thể thực hiện được trong quá khứ
Ex: If only I had gone to the party last night.

4, As if/ As though: như thể là
* Dùng với thì hiện tại hoặc tương lai để diễn tả việc người nói có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex : It look as if it's going to rain.

* Dùng were hoặc thì quá khứ đơn để diễn tả việc người nói là không có thật hoặc khó tin ở hiện tại.
Ex: He looked as if he saw a ghost.

* Dùng với thì quá khứ hoàn thành để diễn tả điều người nói là không có thực hoặc khó tin ở quá khứ.
Ex: He looked as if he had known everything

5, Even if ( ngay cả ) được dùng để chỉ sự tương phản
Ex: Even if he is tired, he won't stay at home.


còn phần đảo ngữ trong câu điều kiện nữa nhưng em ko biết khi nào thì dùng đảo ngữ? có gì mọi người bổ sung thêm nhé
Kiến thức bạn bổ sung nếu mh ko nhầm thì nó nằm trong quyển"Diễn giải ngữ pháp và ôn luyện trọng tâm kiến thức theo chuyên đề môn tiếng anh9"của NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.Nhưng vẫn còn thiếu 1,2 cấu trúc nên mh bổ sung tiếp nhé(ai bít rùi thì xem lại,chưa bít thì xem:D)
Had+S+V-pIII,S+could,would+have+V-pIII(loại3)
Eg:Had he been earlier,he wouldn't have missed the train
If it had(not) been for+noun,S+would(not)/could(not)+have+V-ed/pp
Eg:If it had been for your presence,the room would have been quiet
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top