Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết trọng tâm peptit
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hai Trieu Kr" data-source="post: 196158" data-attributes="member: 317869"><p><strong>Liên kết peptit Là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Liên kết peptit là liên kết – CO- NH- giữa hai đơn vị α amino axit. Nhóm CO – NH giữa hai đơn vị α amino axit được gọi là nhóm peptit.</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Phân tử peptit hợp thành từ các gốc a - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm –COOH.</strong></p><p></p><p>Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai</p><p>A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc a-amino axit.</p><p>B. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa 2 đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.</p><p>C. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.</p><p>D. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc a-amino axit.</p><p></p><p>Câu 2: Tripeptit là hợp chất</p><p>A. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc a-amino axit.</p><p>B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit.</p><p>C. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc a-amino axit.</p><p>D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit.</p><p></p><p>Câu 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?</p><p>A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COO. B. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.</p><p>C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.</p><p>D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.</p><p></p><p>Câu 4: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit</p><p>H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH</p><p>A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.</p><p></p><p>Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng</p><p>A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục đến vài chục nghìn đvC ).</p><p>B. Protein là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết</p><p>peptit.</p><p>C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc a và b −</p><p>amino axit.</p><p>D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản với phần “phi protein” như lipit,</p><p>gluxit, axit nucleic…</p><p></p><p>Câu 6: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?</p><p>A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly.</p><p></p><p>Câu 7: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?</p><p>A. Gly-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Glucozơ. D. metylamin.</p><p></p><p>Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Số liên kết peptit</p><p>trong phân tử X là</p><p>A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.</p><p></p><p>Câu 9: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng?</p><p>A. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin.</p><p>B. X có chứa 4 liên kết peptit.</p><p>C. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím.</p><p>D. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit.</p><p></p><p>Câu 10: Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?</p><p>A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.</p><p></p><p>Câu 11: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các -amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?</p><p>A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly.</p><p>C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val.</p><p></p><p>Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là: Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val.</p><p>Công thức cấu tạo của X là:</p><p>A. Gly –Ala- Gly- Gly- Val. B. Ala- Gly-Gly-Val-Gly.</p><p>C. Gly-Gly- Val- Gly-Ala. D. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.</p><p></p><p>Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin</p><p>(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit</p><p>Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:</p><p>A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.</p><p>C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.</p><p></p><p>Câu 14: Chất nào sau đây là đipeptit?</p><p>A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Gly-Ala-Ala. D. Gly-Ala.</p><p></p><p>Câu 15: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?</p><p>A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.</p><p></p><p>Câu 16: Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau (đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thì số đồng phân loại peptit là</p><p>A. n !. B. n2. C. n!/2. D. n.</p><p></p><p>Câu 17: Peptit X mạch hở có công thức phân tử là C7H13O4N3. Số đồng phân cấu tạo của X là</p><p>A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.</p><p></p><p>Câu 18: Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là</p><p>A. CnH2nO4N3. B. CnH2n – 1O4N3. C. CnH2n – 2O4N3. D. CnH2n – 3O4N3.</p><p></p><p>Câu 19: Đipeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là</p><p>A. CnH2n + 1O3N2. B. CnH2nO3N2. C. CnH2n + 2O3N2. D. CnH2n – 1O3N2.</p><p></p><p>Câu 20: Tetrapeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là</p><p>A. CnH2nO5N4. B. CnH2n – 1O5N4. C. CnH2n – 2O5N4. D. CnH2n – 3O5N4.</p><p></p><p>Câu 21: Pentapeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là</p><p>A. CnH2n – 3O6N5. B. CnH2n – 4O6N5. C. CnH2n – 2O6N5. D. CnH2n – 1O6N5.</p><p></p><p>Câu 22: Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:</p><p>A. Ala-Ala. B. Gly-Ala. C. Gly-Val. D. Gly-Gly.</p><p></p><p>Câu 23: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại</p><p>A. pentapepit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. tripetit.</p><p></p><p>Câu 24: Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là</p><p>A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit.</p><p></p><p>Câu 25: Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là</p><p>A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit.</p><p></p><p>Câu 26: Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa 1NH2 và 1COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:</p><p>A. 57. B. 89. C. 75. D. 117.</p><p></p><p>Câu 27: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là</p><p>A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.</p><p></p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hai Trieu Kr, post: 196158, member: 317869"] [B]Liên kết peptit Là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Liên kết peptit là liên kết – CO- NH- giữa hai đơn vị α amino axit. Nhóm CO – NH giữa hai đơn vị α amino axit được gọi là nhóm peptit. Phân tử peptit hợp thành từ các gốc a - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm –COOH.[/B] Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc a-amino axit. B. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa 2 đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. D. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc a-amino axit. Câu 2: Tripeptit là hợp chất A. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc a-amino axit. B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit. C. có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc a-amino axit. D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc a-amino axit. Câu 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COO. B. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH. Câu 4: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục đến vài chục nghìn đvC ). B. Protein là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc a và b − amino axit. D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản với phần “phi protein” như lipit, gluxit, axit nucleic… Câu 6: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 7: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Gly-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Glucozơ. D. metylamin. Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 9: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng? A. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin. B. X có chứa 4 liên kết peptit. C. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím. D. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit. Câu 10: Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 11: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các -amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X? A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là: Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là: A. Gly –Ala- Gly- Gly- Val. B. Ala- Gly-Gly-Val-Gly. C. Gly-Gly- Val- Gly-Ala. D. Gly- Gly-Ala-Gly-Val. Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là: A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 14: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Gly-Ala-Ala. D. Gly-Ala. Câu 15: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 16: Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau (đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thì số đồng phân loại peptit là A. n !. B. n2. C. n!/2. D. n. Câu 17: Peptit X mạch hở có công thức phân tử là C7H13O4N3. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 18: Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là A. CnH2nO4N3. B. CnH2n – 1O4N3. C. CnH2n – 2O4N3. D. CnH2n – 3O4N3. Câu 19: Đipeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2n + 1O3N2. B. CnH2nO3N2. C. CnH2n + 2O3N2. D. CnH2n – 1O3N2. Câu 20: Tetrapeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là A. CnH2nO5N4. B. CnH2n – 1O5N4. C. CnH2n – 2O5N4. D. CnH2n – 3O5N4. Câu 21: Pentapeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2n – 3O6N5. B. CnH2n – 4O6N5. C. CnH2n – 2O6N5. D. CnH2n – 1O6N5. Câu 22: Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là: A. Ala-Ala. B. Gly-Ala. C. Gly-Val. D. Gly-Gly. Câu 23: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại A. pentapepit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. tripetit. Câu 24: Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit. Câu 25: Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 26: Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa 1NH2 và 1COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là: A. 57. B. 89. C. 75. D. 117. Câu 27: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết trọng tâm peptit
Top