Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Câu hỏi (question)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="FRIENDLYBOY" data-source="post: 88986" data-attributes="member: 134052"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>CÂU HỎI</strong></span></p><p></p><p>Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từbe, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính.</p><p><strong></strong></p><p><strong>1. Câu hỏi Yes/ No</strong></p><p> </p><p>Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:</p><p></p><p>- Yes + Positive verb</p><p>- No + Negative verb.</p><p>(không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt)</p><p></p><p>Isn't Mary going to school today?</p><p></p><p>Was Mark sick yesterday?</p><p></p><p>Have you seen this movie before?</p><p></p><p>Will the committe decide on the proposal today?</p><p></p><p>Don't you still want to use the telephone?</p><p></p><p>Did you go to class yesterday?</p><p></p><p>Doesn't Ted like this picture?</p><p></p><p><strong>2. Câu hỏi lấy thông tin (information question)</strong></p><p></p><p>Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:</p><p></p><p><em>2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ</em></p><p></p><p>Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.</p><p> </p><p>Something happened lastnight => What happened last night?</p><p></p><p>Someone opened the door. => Who opened the door?</p><p></p><p><em>Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp:</em></p><p></p><p>Who did open the door? (SAI)</p><p></p><p>What did happen lastnight? (SAI)</p><p></p><p><em>2.2 Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ</em></p><p></p><p>Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động</p><p> </p><p>Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whommặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.</p><p></p><p>George bought something at the store. => What did George buy at the store?</p><p></p><p>Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK?</p><p><em></em></p><p><em>2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ</em></p><p></p><p>Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.</p><p> </p><p>How did Maria get to school today?</p><p></p><p>When did he move to London?</p><p></p><p>Why did she leave so early?</p><p></p><p>Where has Ted gone?</p><p></p><p>When will she come back?</p><p></p><p>Chú ý tránh nhầm lẫn với các câu sai như ví dụ ở phần 2.1</p><p></p><p><strong>8.3Câu hỏi phức (embedded question)</strong></p><p></p><p>Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.</p><p></p><p><span style="color: red"><strong>S + V (phrase) + question word + S + V</strong></span></p><p></p><p>The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.</p><p></p><p>We haven’t assertained where the meeting will take place.</p><p></p><p>• Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:</p><p></p><p><span style="color: red"><strong>auxiliary + S + V + question word + S + V</strong></span></p><p></p><p>Do you know where he went?</p><p></p><p>Could you tell me what time it is?</p><p></p><p>• Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.</p><p></p><p>I have no idea how long the interview will take.</p><p></p><p>Do you know how often the bus run at night?</p><p></p><p>Can you tell me how far the museum is from the store?</p><p></p><p>I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best.</p><p></p><p>The teacher asked us whose book was on his desk.</p><p></p><p><strong>8.4Câu hỏi đuôi (tag questions)</strong></p><p></p><p>Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.</p><p></p><p>He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)</p><p></p><p>She has been studying English for two years, hasn't she?</p><p></p><p>There are only twenty-eight days in February, aren’t there?</p><p></p><p>It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)</p><p></p><p>You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?</p><p></p><p>You won’t be leaving for now, will you?</p><p></p><p>Jill and Joe haven’t been to VN, have they?</p><p></p><p>Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:</p><p></p><p>• Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does,did để thay thế.</p><p></p><p>• Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.</p><p></p><p>• Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.</p><p></p><p>• Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)</p><p></p><p>• Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: <strong>auxiliary + subject + not?</strong> (He saw it yesterday, did he not?)</p><p></p><p>• Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.</p><p></p><p>You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)</p><p>You have two children, don't you? (Correct in American English)</p><p></p><p>• There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.</p><p></p><p style="text-align: right"><strong><em>Sưu tầm</em></strong></p> <p style="text-align: right"></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="FRIENDLYBOY, post: 88986, member: 134052"] [CENTER][SIZE=4][B] CÂU HỎI[/B][/SIZE][/CENTER] Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từbe, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính. [B] 1. Câu hỏi Yes/ No[/B] Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời: - Yes + Positive verb - No + Negative verb. (không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt) Isn't Mary going to school today? Was Mark sick yesterday? Have you seen this movie before? Will the committe decide on the proposal today? Don't you still want to use the telephone? Did you go to class yesterday? Doesn't Ted like this picture? [B]2. Câu hỏi lấy thông tin (information question)[/B] Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau: [I]2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ[/I] Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door? [I]Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp:[/I] Who did open the door? (SAI) What did happen lastnight? (SAI) [I]2.2 Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ[/I] Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whommặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên. George bought something at the store. => What did George buy at the store? Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK? [I] 2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ[/I] Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động. How did Maria get to school today? When did he move to London? Why did she leave so early? Where has Ted gone? When will she come back? Chú ý tránh nhầm lẫn với các câu sai như ví dụ ở phần 2.1 [B]8.3Câu hỏi phức (embedded question)[/B] Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập. [COLOR=red][B]S + V (phrase) + question word + S + V[/B][/COLOR] The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. We haven’t assertained where the meeting will take place. • Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau: [COLOR=red][B]auxiliary + S + V + question word + S + V[/B][/COLOR] Do you know where he went? Could you tell me what time it is? • Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind. I have no idea how long the interview will take. Do you know how often the bus run at night? Can you tell me how far the museum is from the store? I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best. The teacher asked us whose book was on his desk. [B]8.4Câu hỏi đuôi (tag questions)[/B] Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) She has been studying English for two years, hasn't she? There are only twenty-eight days in February, aren’t there? It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?) You and I talked with the professor yesterday, didn’t we? You won’t be leaving for now, will you? Jill and Joe haven’t been to VN, have they? Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau: • Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does,did để thay thế. • Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. • Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính. • Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form) • Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: [B]auxiliary + subject + not?[/B] (He saw it yesterday, did he not?) • Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm. You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT) You have two children, don't you? (Correct in American English) • There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ. [RIGHT][B][I]Sưu tầm[/I][/B] [/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Câu hỏi (question)
Top