Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Câu điều kiện
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="FRIENDLYBOY" data-source="post: 93290" data-attributes="member: 134052"><p><strong>Conditional-câu điều kiện</strong></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>CÂU ĐIỀU KIỆN (Conditionals)</strong></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p><strong>I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:</strong></p><p></p><p>v Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.</p><p></p><p>Ví dụ: <em>If it rains, I will stay at home.</em></p><p><em>You will pass the exam if you work hard.</em></p><p></p><p>Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau</p><p>Ví dụ: <em>You will pass the exam if you work hard.</em></p><p></p><p><strong>II- Các loại câu điều kiện:</strong></p><p></p><p>Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.</p><p>Ví dụ:<em> If I have enough money, I will buy a new car.</em></p><p></p><p>(Simple present + simple Future)</p><p></p><p>Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).</p><p></p><p>Ví dụ: <em>If I had millions of US dollars now, I would give you a half.</em></p><p></p><p>( I have some money only now)</p><p></p><p>If I were the president, I would build more hospitals.</p><p></p><p>(Simple present + future Future (would))</p><p></p><p>Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2), trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".</p><p></p><p>Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).</p><p></p><p>Ví dụ: <em>If they had had enough money, they would have bought that villa.</em></p><p></p><p>[Past Perfect + Perfect Conditional]</p><p></p><p>If we had found him earlier, we might/could saved his life.</p><p></p><p><strong>Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:</strong></p><p></p><p>Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:</p><p></p><p><em><strong>1- Type 3 + Type 2:</strong></em></p><p></p><p>Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now.</p><p>(He is not a student now)</p><p></p><p>If I had taken his advice, I would be rich now.</p><p></p><p>Câu điều kiện ở dạng đảo.</p><p>- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.</p><p>Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals.</p><p>Had I taken his advice, I would be rich now.</p><p></p><p>If not = Unless.</p><p>- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.</p><p>Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.</p><p>If we don't start at once we will be late.</p><p>Unless you study hard, you won't pass the exams.</p><p>If you don't study hard, you won't pass the exams</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="FRIENDLYBOY, post: 93290, member: 134052"] [b]Conditional-câu điều kiện[/b] [CENTER][B]CÂU ĐIỀU KIỆN (Conditionals)[/B] [/CENTER] [B]I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:[/B] v Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả. Ví dụ: [I]If it rains, I will stay at home.[/I] [I]You will pass the exam if you work hard.[/I] Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau Ví dụ: [I]You will pass the exam if you work hard.[/I] [B]II- Các loại câu điều kiện:[/B] Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ:[I] If I have enough money, I will buy a new car.[/I] (Simple present + simple Future) Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được). Ví dụ: [I]If I had millions of US dollars now, I would give you a half.[/I] ( I have some money only now) If I were the president, I would build more hospitals. (Simple present + future Future (would)) Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2), trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was". Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được). Ví dụ: [I]If they had had enough money, they would have bought that villa.[/I] [Past Perfect + Perfect Conditional] If we had found him earlier, we might/could saved his life. [B]Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:[/B] Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết: [I][B]1- Type 3 + Type 2:[/B][/I] Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now. Câu điều kiện ở dạng đảo. - Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo. Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. If not = Unless. - Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ: Unless we start at once, we will be late. If we don't start at once we will be late. Unless you study hard, you won't pass the exams. If you don't study hard, you won't pass the exams [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Câu điều kiện
Top