[pdf]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/FILEPDF/cau_bi_dong_s11.pdf[/pdf]
1. Câu chủ động và câu bị động (Active and passive sentences):
Trong câu chủ động, người hay vật ở vị trí chủ ngữ (subject) làm chủ hành động được diễn tả bằng động từ. Ngược lại, trong câu bị động, người hay vật ở vị trí chủ ngữ nhận chịu hành động do một tác nhân nào đó gây nên.
Someone opened the door. [Chủ động]
(Ai đó đã mở cửa.)
The door was opened. [Bị động]
(Cửa đã được mở.)
Câu chủ động và câu bị động không phải là những cấu trúc sánh đôi, không phải lúc nào cũng có thể dùng lẫn lộn nhau được. Mỗi cấu trúc phục vụ cho một mục đích khác nhau. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ có thể dùng duy nhất cấu trúc bị động và ngược lại cũng vậy.
Câu bị động được dùng trong những trường hợp sau đây:
a. Khi người thực hiện hành động không quan trọng đối với ý nghĩa người nói muốn diễn tả:
This school was built ten years ago.
(Trường này đã được xây mười năm trước đây.)
b. Khi người nói muốn nhấn mạnh vào người tiếp nhận hành động:
The old man was hit by a car.
(Ông già ấy đã bị xe đụng.)
[Nhấn mạnh vào the old man, chứ không phải vào bất cứ người nào khác.]
c. Khi muốn câu nói mang tính khách quan, không thuộc về người nào:
It is believed that she has won the prize.
(Người ta tin rằng cô ấy đã đoạt giải thưởng.)
2. Mẫu câu và sự chuyển sang dạng bị động (Sentence patterns and passive transformation):
2.1 Các mẫu câu cơ bản (Basic sentence patterns):
Hàng ngày, chúng ta có thể đọc hoặc nghe hàng ngàn phát ngôn thật đa dạng trong tiếng Anh, nhưng thật ra chúng có thể qui vào một số mẫu câu nhất định. Số mẫu câu này có thể thay thế tùy theo sự sắp xếp của các nhà nghiên cứu ngữ pháp. Chúng thường được qui vào sáu mẫu câu cơ bản chúng ta đã học trong bài trước:
1. Chủ ngữ x động từ (SV)
2. Chủ ngữ x động từ x bổ ngữ (SVC)
3. Chủ ngữ x động từ x tân ngữ (SVO)
4. Chủ ngữ x động từ x tân ngữ x tân ngữ (SVOO)
5. Chủ ngữ x động từ x tân ngữ x bổ ngữ (SVOC)
6. THERE x động từ x chủ ngữ (THERE-VS)
Người học có thể xem thêm các ví dụ liên quan về mẫu câu trong chương Câu trong sách này. Với định nghĩa về câu bị động, chúng ta thấy rằng trên nguyên tắc chỉ những câu có chứa tân ngữ (object) mới có thể chuyển sang dạng bị động, đó là các mẫu câu (3), (4) và (5):
Mẫu câu 3:
The boy kicked the ball. [Chủ động]
The ball was kicked by the boy. [Bị động]
Mẫu câu 4:
They gave her a book. [Chủ động]
She was given a book. [Bị động]
Mẫu câu 5:
We believed him honest. [Chủ động]
He was believed honest. [Bị động]
Tuy nhiên, ngay cả đối với những câu thuộc các mẫu câu trên, không phải lúc nào chúng cũng có thể đổi sang dạng bị động được.
CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Người mới học, khi chưa quen với cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần lần lượt theo các bước sau đây:
1. Tìm tân ngữ của câu chủ động bằng cách đặt câu hỏi với WHAT? hoặc WHO?. Nên chú ý vào các danh từ nằm ngay sau các cụm động từ vì đó là vị trí thông thường nhất của tân ngữ.
People speak English all over the world.
(People speak WHAT?- People speak ENGLISH)
2. Dùng tân ngữ vừa tìm được làm chủ ngữ cho câu bị động:
People speak English all over the world.
English …
3. Chia động từ be với chủ ngữ nói trên ở cùng một thì với thì của câu chủ động:
English + (be ở thì hiện tại đơn)
English is …
4. Thêm quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính vào:
speak - spoken
English is spoken …
5. Hoàn tất câu bị động bằng cách đưa vào các thành phần còn lại (trạng từ, tân ngữ còn lại nếu có) vào câu:
English is spoken all over the world.
CHÚ Ý:
1. Các trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) thường được đặt ngay trước quá khứ phân từ:
He wrote the book beatifully.
The book was beatifully written.
2. Nếu chú ngữ của câu chủ động là các từ như people, they, someone, somebody, everyone…, ta không cần lặp lại các từ ấy trong câu bị động.
Somebody has invited you to lunch.
- You have been invited to lunch.
They left the dog in the garden.
- The dog was left in the garden.
Tuy nhiên, nếu các từ như people được phẩm định bằng các tính từ làm ý nghĩa của chúng trở nên giới hạn hơn, chúng ta phải lặp lại các từ ấy trong câu bị động.
The English people greatly love the Queen.
(Dân Anh rất yêu mến Nữ hoàng của họ.)
- The Queen is greatly loved by the English people.
Most people have seen that film.
(Phần lớn người đã xem cuốn phim đó.)
That film has been seen by most people.