Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Can, May, Be able to!
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dunghoi" data-source="post: 3933" data-attributes="member: 19"><p>Trước tiên là cách sử dụng của hai từ này nhá:</p><p></p><p>1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).</p><p>May I take this book? Ũ Yes, you may. She asked if she might go to the party.</p><p></p><p>2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.</p><p>It may rain. He admitted that the news might be true.</p><p></p><p>3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc. May all your dreams come true!</p><p>Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).</p><p></p><p>4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).</p><p>I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.</p><p>He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.</p><p></p><p>5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).</p><p>He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)</p><p>Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)</p><p>Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...) </p><p></p><p>6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT. She was studying so that she might read English books.</p><p></p><p>Còn đây có thể là sự phân biệt;</p><p></p><p>7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).</p><p>You might listen when I am talking to you. (Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)</p><p>You might try to be a little more helpful. (Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)</p><p></p><p>8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit... tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT. </p><p>I shall be allowed to go to the party.</p><p></p><p>Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn’t):</p><p></p><p>9. Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may) khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):</p><p></p><p>If I knew them better, I might invite them to dinner.</p><p></p><p>(Nếu tôi biết họ rõ hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.) (Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này)</p><p></p><p>Tuy nhiên sự phân biệt giữa hai từ này trong tiếng Anh là không đáng kể.</p><p>(Có tham khảo tử internet)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dunghoi, post: 3933, member: 19"] Trước tiên là cách sử dụng của hai từ này nhá: 1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission). May I take this book? Ũ Yes, you may. She asked if she might go to the party. 2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. It may rain. He admitted that the news might be true. 3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc. May all your dreams come true! Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive). 4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng). I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. 5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession). He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...) Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...) Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...) 6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT. She was studying so that she might read English books. Còn đây có thể là sự phân biệt; 7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach). You might listen when I am talking to you. (Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói) You might try to be a little more helpful. (Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút) 8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit... tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT. I shall be allowed to go to the party. Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn’t): 9. Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may) khi sự việc là không xảy ra (unreal situation): If I knew them better, I might invite them to dinner. (Nếu tôi biết họ rõ hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.) (Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này) Tuy nhiên sự phân biệt giữa hai từ này trong tiếng Anh là không đáng kể. (Có tham khảo tử internet) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Can, May, Be able to!
Top