CÁCH SỬ DỤNG WHEN VÀ IF TRONG CÂU PHỨC
A. Xét các ví dụ sau:
- A: What time will you phone me tomorrow?
- B: I’ll phone you when I get home from work.
"I’ll phone you when I get home from work” là một câu có 2 thành phần:
Thành phần chính: "I’ll phone you”
và
Thành phần chỉ thời gian (when-part): "When I get home from work (tomorrow)”
Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện tại (present) get trong mệnh đề chỉ thời gian (when-part) của câu.
Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when này:
- We’ll go out when it stops raining. (không nói "when it will stop”)
- When you are in London again, you must come and see us. (not "when you will be”)
- (said to a child) What do you want to be when you grow up? (not "will grow”)
View attachment 10748
Cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian sau: while, before, after, as soon as, until hay till:
- I’m going to read a lot of books while I’m on holiday. (not "while I will be”)
- I’m going back home on Sunday. Before I go, I’d like to visit the museum.
- Wait here until (or till) I come back.
B. Bạn cũng có thể dùng thì present perfect (have done) sau các từ when/after/until/as soon as.
- Can I borrow that book when you’ve finished it?
- Don’t say anything while Ian is here. Wait until he has gone.
Thông thường chúng ta có thể dùng cả thì present simple hay present perfect sau các từ trên đều được. I’ll come as soon as I finish hay I’ll come as soon as I’ve finished.
- You’ll feel better after you have something to eat.
Hay
- You’ll feel better after you’ve had something to eat.
Nhưng không dùng thì present perfect nếu hai sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì present perfect diễn tả một sự việc hoàn tất trước sự việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng thời.
So sánh các câu sau:
- When I’ve phoned Kate, we can have dinner. (= First I'll phone Kate and after that we can have dinner)
nhưng
- When I phone Kate this evening, I’ll invite her to the party. (not "when I've phoned")
C. Sau if chúng ta thường dùng thì present simple (if I do/if I see...) để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai:
- It’s raining hard. We’ll get wet if we go out. (not 'if we go')
- Hurry up! If we don’t hurry, we’ll be late.
Hãy so sánh cách dùng when và if:
- I’m going shopping this afternoon (for sure).
- When I go shopping, I’ll buy some food.
Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ những sự việc có thể xảy ra.
- I might go shopping this afternoon (it’s possible).
- If I go shopping, I’ll buy some food.
- If it is raining this evening, I won’t go out.
- Don’t worry if I’m late tonight. (not 'when I'm late')
- If they don’t come soon, I’m not going to wait. (not 'when they don't come')