CÁCH SỬ DỤNG A AN VÀ THE TRONG TIẾNG ANH
I. A/An - quán từ bất định :
- Dùng an trước 1 Noun bắt đầu bằng :
4 nguyên âm : A, E, I, O
2 bán nguyên âm : U, Y
Những từ bắt đầu bằng âm h câm : hour, heir, honesty,...
Những từ bắt đầu bằng những mẫu kí tự viết tắt được xem như là một nguyên âm : an S.O.S ( Save our soul ), an M.P ( Member of Parliament )
Chú ý: Đứng trước một danh từ bắt đầu bằng uni thì phải dùng a. - Dùng a :
- Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tình cảm, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần hai trong câu.
- The + N + prep + N : The girl in blue The Gulf of Mexico
- Dùng trước những adj so sánh bậc nhất và only : The best/only thing.
- Dùng cho những khoảng thời gian xác định ( còn gọi là thập niên ) : in the 1990s.
- The + N + Đại từ quan hệ + Mệnh đề quan hệ : The meal which you invited me yesterday was delicious.
- Dùng trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt : She's in the room = She's in her room - The + Danh từ số ít : để tượng trưng cho một nhóm thú vật/ đồ vật: The whale = whales The deep-frozer ( thức ăn đông lạnh )
- Đối với từ men : Khi mang nghĩa loài người tuyệt đối không dùng the.
- The dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm/ hạng người nhất định trong XH : the student
- The + adj : tượng trưng cho 1 nhóm người. Chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều, do vậy Động từ và Đại từ theo chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ex : The poor, the disable,...
- The + tên các vùng, khu vực đã nổi tiếng về mặt lịch sử: The Sahara
- The + South/North/East/West as an adj : The South Pole
Lưu ý : Không được dùng the trước các từ này khi nó đi với tên châu lục, quốc gia. Ex : West Germany, South Korea,...
- Dùng an trước 1 Noun bắt đầu bằng :
4 nguyên âm : A, E, I, O
2 bán nguyên âm : U, Y
Những từ bắt đầu bằng âm h câm : hour, heir, honesty,...
Những từ bắt đầu bằng những mẫu kí tự viết tắt được xem như là một nguyên âm : an S.O.S ( Save our soul ), an M.P ( Member of Parliament )
Chú ý: Đứng trước một danh từ bắt đầu bằng uni thì phải dùng a. - Dùng a :
- Trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
- Trước một danh từ không xác định về mặt vị trí, tình cảm, đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
- Được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định : a lot of, a dozen of, a great deal of, a couple of,...
- Trước những số đếm nhất định, từ hàng trăm trở lên : a hundred, a thousand, a million,...
- Trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn : a kilo and a half, two kilos and a half,...
- Dùng với các đơn vị chỉ phân số : 1/3- a/one third,...
- Dùng cho thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ : 4 times a day, 5 dollars a kilo,...
- Dùng trước các danh từ số ít đếm được trong các thán từ :
- A + Mr/Mrs/Miss + tên họ : một ông/bà/cô nào đó không quen biết
- Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tình cảm, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần hai trong câu.
- The + N + prep + N : The girl in blue The Gulf of Mexico
- Dùng trước những adj so sánh bậc nhất và only : The best/only thing.
- Dùng cho những khoảng thời gian xác định ( còn gọi là thập niên ) : in the 1990s.
- The + N + Đại từ quan hệ + Mệnh đề quan hệ : The meal which you invited me yesterday was delicious.
- Dùng trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt : She's in the room = She's in her room - The + Danh từ số ít : để tượng trưng cho một nhóm thú vật/ đồ vật: The whale = whales The deep-frozer ( thức ăn đông lạnh )
- Đối với từ men : Khi mang nghĩa loài người tuyệt đối không dùng the.
- The dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm/ hạng người nhất định trong XH : the student
- The + adj : tượng trưng cho 1 nhóm người. Chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều, do vậy Động từ và Đại từ theo chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ex : The poor, the disable,...
- The + tên các vùng, khu vực đã nổi tiếng về mặt lịch sử: The Sahara
- The + South/North/East/West as an adj : The South Pole
Lưu ý : Không được dùng the trước các từ này khi nó đi với tên châu lục, quốc gia. Ex : West Germany, South Korea,...
Sưu tầm
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: