THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The present perfect tense)
Cách dùng:dùng diễn tả hành động vừa mới xảy ra, đã xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời gian, hành dộng đã xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại có thể đến tương lai. Dùng trong câu nói bình phẩm.
Examples:
The manager has just left the office.
I have lost my key.
This is the best book I have ever read.
Công thức:
KĐ: S + have/ has + V3 + O
PĐ: S + have/ has + not + V3 + O
NV: Have/ has + S + v3 + O?
Từ nhận biết:
Just: vừa mới
Already: đã rồi
Ever: từng
Never: chưa bao giờ
Since: kể từ khi + điểm thời gian
For: khoảng + khoảng thời gian
Not... yet: chưa
So far = up to now = up to the present: mãi đến bây giờ
Recently = lately: gần đây
Once: 1 lần, twice: 2 lần, several times: nhiều lần,....
This is the first/ second/ third time....: đây là lần thứ nhất/ hai/ ba,...
Lưu ý: just, already, ever, never đặt giữ have/ has + V3.
Nếu có gì thắc mắc hay không hiểu thì bạn cứ hỏi. Chúc bạn luôn vui vẻ ^^!