Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Hỏi đáp Tiếng Anh
Cách dùng mệnh đề quan hệ như thế nào?
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Lonely Meteor" data-source="post: 32766" data-attributes="member: 265587"><p><span style="font-size: 15px"><strong>Mệnh đề quan hệ ( Relative clauses )</strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>Mệnh đề quan hệ</strong></span></p><p> </p><p><span style="color: #0000ff"><strong>I Defining RelativeClauses(Mệnh đề quan hệ xác định)</strong></span></p><p><span style="color: #0000ff"><strong></strong></span></p><p>Definition (Định nghĩa)</p><p>-Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ và cần thiết cho ý nghĩa của câu </p><p><span style="color: #ff0000"><strong>Notes:</strong></span></p><p>1.Đại từquan hệ thay thế chodanh từ </p><p>e.g: </p><p>+The students work very hard.They come from japan</p><p>---> The students who/ that comes from Japan work veryhard.</p><p>+ The shop is closed today.It sells that kind of bread.</p><p>---> The shop which/ that sells that kinds of bread is closedtoday</p><p></p><p>2. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun.Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ</p><p>a, an + danhtừ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như</p><p>all, none, anybody, somebody,....</p><p>e.g: </p><p>+ I like the ruler which my friend bought from Laos very much</p><p>+ Somebody who must be a naughty boy made my window broken when i was not at home.</p><p> </p><p>3.Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).</p><p>e.g: I saw something in the newspaper which would interestyou.</p><p></p><p>4. Dấu phẩy không được dùng trong mệnh đề quan hệ xácđịnh</p><p></p><p>5. Chúng ta không thể bỏ được mệnh đề quan hệ trongcâu vì như thế làm nghĩa củacâukhông rõ ràng.</p><p></p><p>6.Whom là 1 từ rất trang trọng và chỉ được sử dụng trongvăn viết. CHúng ta có thể sử dụng who/ that hoặc bỏ đi cũng được! </p><p>e.g: -The man whom we are talking about is a successfullbusinessman.</p><p>-The man (who/ that) we are talking about is asuccessfull businessman.</p><p></p><p>7. That thường theo sau các từ như : something,anything,everything,nothing,all và trong so sánh bậc nhất</p><p>e.g: + Is there anything that we must pay attention to?</p><p>+ It is the most delicious that i've ever tasted</p><p></p><p>8. Gíơi từ trong mệnh đề quan hệ</p><p>a. Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.</p><p>e.g: + The beautiful girl smiled. I was looking at her</p><p> ---> The beautiful girl that/ who i was looking at smiled.</p><p>+ The room was untidy. The young boy lived in it.</p><p>---> The room which the young boy lived in was untidy</p><p>b. Trong văn viết hoặc để diễn đạt ý một cách trang trọng,giới từ thường đặt trước đại từ quan hệ.</p><p>e.g: +The girl at whom i was looking smiled</p><p>+ The room in which the young boy lived was untidy.</p><p></p><p><span style="color: #0000ff"><strong>II. Non-defining RelativeClauses( Mệnh đề quan hệ không xác định)</strong></span></p><p> <span style="color: #0000ff"><strong></strong></span></p><p>Definition (định nghĩa):</p><p> </p><p>Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩacho 1danh từđược đề cập đến trongcâu. Nó cho ta biết thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng nào đóđược biểu hiện ởdanh từmà nó bổ nghĩa</p><p>.e.g: + William Shakespeare, who was in Stratford-on-Avon,wrote the play "Romeo and Juliet"</p><p></p><p><span style="color: #ff0000"><strong>Notes:</strong></span></p><p>1. Mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏiphần còn lại củacâu= dấu phẩy.</p><p>e.g: + Mr John, who is the vice-president of our University, isgoing to LonDon next week.</p><p>+ This church, which is very quiet, is famous for itspeaceful atmosphere.</p><p></p><p>2. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng</p><p>That thay thế cho who, whom, hoặc which </p><p></p><p>3. Chúng ta không được phép bỏ đại từ quan hệ, ngay cả khi nó là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ không xác định.</p><p>e.g: + He told me about Susan,who he just met at a party</p><p>He told me about Susan, he just met at a party</p><p></p><p>4. Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được mở đầubằng các cụm từ như all of, many of </p><p>+ Đại từquan hệVài cụm từ có thể sử dụng</p><p>All of </p><p>Some of</p><p>Many of</p><p>A few of </p><p>Each of</p><p>Neither of</p><p> Either of</p><p>None of </p><p>Many of</p><p>Much of</p><p>One,two,...of</p><p>Most of </p><p> E.g: There were a lot of students gathering at the hall, all of whom looked excited.</p><p>+ He was studying all the cameras in the shop, some of which attracted him</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Lonely Meteor, post: 32766, member: 265587"] [SIZE=4][B]Mệnh đề quan hệ ( Relative clauses ) Mệnh đề quan hệ[/B][/SIZE] [COLOR=#0000ff][B]I Defining RelativeClauses(Mệnh đề quan hệ xác định) [/B][/COLOR] Definition (Định nghĩa) -Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ và cần thiết cho ý nghĩa của câu [COLOR=#ff0000][B]Notes:[/B][/COLOR] 1.Đại từquan hệ thay thế chodanh từ e.g: +The students work very hard.They come from japan ---> The students who/ that comes from Japan work veryhard. + The shop is closed today.It sells that kind of bread. ---> The shop which/ that sells that kinds of bread is closedtoday 2. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun.Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danhtừ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody, somebody,.... e.g: + I like the ruler which my friend bought from Laos very much + Somebody who must be a naughty boy made my window broken when i was not at home. 3.Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ). e.g: I saw something in the newspaper which would interestyou. 4. Dấu phẩy không được dùng trong mệnh đề quan hệ xácđịnh 5. Chúng ta không thể bỏ được mệnh đề quan hệ trongcâu vì như thế làm nghĩa củacâukhông rõ ràng. 6.Whom là 1 từ rất trang trọng và chỉ được sử dụng trongvăn viết. CHúng ta có thể sử dụng who/ that hoặc bỏ đi cũng được! e.g: -The man whom we are talking about is a successfullbusinessman. -The man (who/ that) we are talking about is asuccessfull businessman. 7. That thường theo sau các từ như : something,anything,everything,nothing,all và trong so sánh bậc nhất e.g: + Is there anything that we must pay attention to? + It is the most delicious that i've ever tasted 8. Gíơi từ trong mệnh đề quan hệ a. Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ. e.g: + The beautiful girl smiled. I was looking at her ---> The beautiful girl that/ who i was looking at smiled. + The room was untidy. The young boy lived in it. ---> The room which the young boy lived in was untidy b. Trong văn viết hoặc để diễn đạt ý một cách trang trọng,giới từ thường đặt trước đại từ quan hệ. e.g: +The girl at whom i was looking smiled + The room in which the young boy lived was untidy. [COLOR=#0000ff][B]II. Non-defining RelativeClauses( Mệnh đề quan hệ không xác định) [/B][/COLOR] Definition (định nghĩa): Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩacho 1danh từđược đề cập đến trongcâu. Nó cho ta biết thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng nào đóđược biểu hiện ởdanh từmà nó bổ nghĩa .e.g: + William Shakespeare, who was in Stratford-on-Avon,wrote the play "Romeo and Juliet" [COLOR=#ff0000][B]Notes:[/B][/COLOR] 1. Mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏiphần còn lại củacâu= dấu phẩy. e.g: + Mr John, who is the vice-president of our University, isgoing to LonDon next week. + This church, which is very quiet, is famous for itspeaceful atmosphere. 2. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng That thay thế cho who, whom, hoặc which 3. Chúng ta không được phép bỏ đại từ quan hệ, ngay cả khi nó là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ không xác định. e.g: + He told me about Susan,who he just met at a party He told me about Susan, he just met at a party 4. Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được mở đầubằng các cụm từ như all of, many of + Đại từquan hệVài cụm từ có thể sử dụng All of Some of Many of A few of Each of Neither of Either of None of Many of Much of One,two,...of Most of E.g: There were a lot of students gathering at the hall, all of whom looked excited. + He was studying all the cameras in the shop, some of which attracted him [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Hỏi đáp Tiếng Anh
Cách dùng mệnh đề quan hệ như thế nào?
Top