vannam_ntk_ht
New member
- Xu
- 0
Bài Tập về Cacbohidrat
Câu 1. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Hỏi khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg
B. 4,37kg
C. 6.84kg
D. 5.56kg
Câu 2. Muốn sản xuất 59,4kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd
99,67%(D=1,52g/ml) cần dùng là
A. 27,23l
B. 27,732l
C. 28l
D. 29,5l
Câu 3. Trong một nhà máy ancol, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol biết hiệu suất quá trình 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là
A. 500Kg
B. 5051kg
C. 6000kg
D. 5031kg
Câu 4. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52g/ml) cần dùng là bao nhiêu?
A. 14,39lít
B. 15lít
C. 14,5lít
D. 15,5 lít
Câu 5. Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là
A. 166,67g.
B. 200g,
C. 150g.
D. 1000g.
Câu 6. Thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột thu được
A. 1 kg glucozơ.
B. 1,11 kg glucozơ.
C. 1,18 kg glucozơ.
D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
Câu 7. Tính thể tích không khí ở đktc ( biết không khí chứa 0,03% thể tích
) cần để cung cấp
cho quá trình quang hợp tạo ra 50 gam tinh bột, biết hiệu suất của quá trình là 20%.
A. 41,48 lít.
B. 207,4 lít.
C. 691,36 lít.
D. 507,25 lít.
Câu 8. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat biết hao hụt trong sản xuất là 10%:
A. 0,6061 tấn
B. 1,65 tấn
C. 0,491 tấn
D. 0,60 tấn
Câu 9. Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
(dư) thì khối lượng Ag thu được là
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 4,32 gam
D. 6,48 gam
Câu 10. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là
A. 24,3 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 21,6 gam.
Câu 1. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Hỏi khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg
B. 4,37kg
C. 6.84kg
D. 5.56kg
Câu 2. Muốn sản xuất 59,4kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd
A. 27,23l
B. 27,732l
C. 28l
D. 29,5l
Câu 3. Trong một nhà máy ancol, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol biết hiệu suất quá trình 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là
A. 500Kg
B. 5051kg
C. 6000kg
D. 5031kg
Câu 4. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52g/ml) cần dùng là bao nhiêu?
A. 14,39lít
B. 15lít
C. 14,5lít
D. 15,5 lít
Câu 5. Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là
A. 166,67g.
B. 200g,
C. 150g.
D. 1000g.
Câu 6. Thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột thu được
A. 1 kg glucozơ.
B. 1,11 kg glucozơ.
C. 1,18 kg glucozơ.
D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
Câu 7. Tính thể tích không khí ở đktc ( biết không khí chứa 0,03% thể tích
A. 41,48 lít.
B. 207,4 lít.
C. 691,36 lít.
D. 507,25 lít.
Câu 8. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat biết hao hụt trong sản xuất là 10%:
A. 0,6061 tấn
B. 1,65 tấn
C. 0,491 tấn
D. 0,60 tấn
Câu 9. Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 4,32 gam
D. 6,48 gam
Câu 10. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là
A. 24,3 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 21,6 gam.