Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIN HỌC THPT
Tin học 11
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Bài 2
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đỗ Thị Lan Hương" data-source="post: 192909" data-attributes="member: 317476"><p><em>Ở bài 1 chúng ta đã biết thế nào là lập trình và ngôn ngữ lập trình. Vậy các thành phần ngôn ngữ lập trình là gì? Cùng tìm hiểu nội dung chính bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình nhé!</em></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]5583[/ATTACH]</p><h2 style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 18px">Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình</span></strong></h2><h3><strong><span style="font-size: 15px">1. Các thành phần cơ bản</span></strong></h3><p><em>Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.</em></p><p></p><p><strong>a. Bảng chữ cái</strong></p><p></p><p>Tập hợp kí tự được dùng để viết chương trình</p><p>Ví dụ:</p><p>Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm:</p><p></p><p>- Chữ cái thường và chữ cái in hoa tiếng Anh: a...z ; A..Z</p><p>- 10 chữ thập phân: 0..9</p><p>- Các kí tự đặc biệt:</p><p> <img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh.png" alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>* Lưu ý:</p><p></p><p>- Các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái. Ví dụ: Bảng chữ cái của ngôn ngữ C/C++ so với PASCAL có bổ sung thêm một số kí tự như: \("\) \(\diagdown\) \(!\) \(?\) \(\%\) \(|\)</p><p>- Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái khi viết chương trình</p><p></p><p><strong>b. Cú pháp</strong></p><p></p><p>- Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ</p><p>- Dựa vào cú pháp người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện</p><p></p><p><strong>c. Ngữ nghĩa</strong></p><p></p><p>- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó</p><p>- Ngữ nghĩa xác định tính chất và thuộc tính của các tổ hợp kí tự tạo thành các dòng lệnh trong chương trình</p><h3><strong><span style="font-size: 15px">2. Một số khái niệm</span></strong></h3><p><strong>a. Tên</strong></p><p></p><p>- Dùng để <em>xác định</em> các <em>đối tượng</em> trong chương trình</p><p>- Tên <em>đặt theo quy tắc</em> của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể</p><p></p><p><img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh-2.png" alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất (ảnh 2)" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" />Ví dụ:</p><p></p><p>- Tên đúng:</p><p>LOP11C2, LOP_11C2</p><p></p><p>- Tên sai:</p><p>LOP 11C2, 3D, A\B</p><p></p><p>Nhiều ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên:</p><p></p><p>- Tên dành riêng (Từ khoá): là những tên được <em>ngôn ngữ lập trình dùng</em> với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác</p><p>- Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định nào đó được <em>quy định</em> trong các <em>thư viện</em> của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác</p><p>- Tên do người lập trình đặt: sử dụng theo <em>ý nghĩa riêng</em>, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng</p><p></p><p>Ví dụ: <img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh-3.png" alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất (ảnh 3)" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p><em>Bảng 3. Phân biệt các loại tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++</em></p><p></p><p><strong>b. Hằng và biến</strong></p><p><strong>b.1. Hằng</strong></p><p></p><p>- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình</p><p>- Hằng số học là các số nguyên và số thực (dấu phẩy tĩnh hay dấu phẩy động)</p><p>- Hằng lôgic là các giá trị TRUE hoặc FALSE</p><p>- Hằng xâu là <em>chuỗi kí tự</em> bất kì, khi viết đặt trong cặp dấu nháy</p><p></p><p>Ví dụ:<img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh-4.png" alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất (ảnh 4)" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p><em>Bảng 4. Các loại hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++</em></p><p></p><p><strong>b.2. Biến</strong></p><p></p><p>- Là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình</p><p>- Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình</p><p></p><p><strong>c. Chú thích</strong></p><p></p><p>- Các đoạn chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình đó</p><p>- Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua</p><p>- Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *)</p><p>- Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu /* và */</p><p></p><p><strong>Tổng kết: </strong>Chúng ta vừa tìm hiểu một số thành phần của ngôn ngữ lập trình để có thể dễ dàng thực hiện chương trình trong Pascal.</p><p style="text-align: center">_Chúc các bạn học tốt!_</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đỗ Thị Lan Hương, post: 192909, member: 317476"] [I]Ở bài 1 chúng ta đã biết thế nào là lập trình và ngôn ngữ lập trình. Vậy các thành phần ngôn ngữ lập trình là gì? Cùng tìm hiểu nội dung chính bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình nhé![/I] [CENTER][ATTACH type="full" width="300px" height="300px"]5583[/ATTACH][/CENTER] [HEADING=1][CENTER][B][SIZE=5]Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình[/SIZE][/B][/CENTER][/HEADING] [HEADING=2][B][SIZE=4]1. Các thành phần cơ bản[/SIZE][/B][/HEADING] [I]Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.[/I] [B]a. Bảng chữ cái[/B] Tập hợp kí tự được dùng để viết chương trình Ví dụ: Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm: - Chữ cái thường và chữ cái in hoa tiếng Anh: a...z ; A..Z - 10 chữ thập phân: 0..9 - Các kí tự đặc biệt: [IMG alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh.png[/IMG] * Lưu ý: - Các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái. Ví dụ: Bảng chữ cái của ngôn ngữ C/C++ so với PASCAL có bổ sung thêm một số kí tự như: \("\) \(\diagdown\) \(!\) \(?\) \(\%\) \(|\) - Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái khi viết chương trình [B]b. Cú pháp[/B] - Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ - Dựa vào cú pháp người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện [B]c. Ngữ nghĩa[/B] - Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó - Ngữ nghĩa xác định tính chất và thuộc tính của các tổ hợp kí tự tạo thành các dòng lệnh trong chương trình [HEADING=2][B][SIZE=4]2. Một số khái niệm[/SIZE][/B][/HEADING] [B]a. Tên[/B] - Dùng để [I]xác định[/I] các [I]đối tượng[/I] trong chương trình - Tên [I]đặt theo quy tắc[/I] của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể [IMG alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất (ảnh 2)"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh-2.png[/IMG]Ví dụ: - Tên đúng: LOP11C2, LOP_11C2 - Tên sai: LOP 11C2, 3D, A\B Nhiều ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên: - Tên dành riêng (Từ khoá): là những tên được [I]ngôn ngữ lập trình dùng[/I] với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác - Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định nào đó được [I]quy định[/I] trong các [I]thư viện[/I] của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác - Tên do người lập trình đặt: sử dụng theo [I]ý nghĩa riêng[/I], xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng Ví dụ: [IMG alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất (ảnh 3)"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh-3.png[/IMG] [I]Bảng 3. Phân biệt các loại tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++[/I] [B]b. Hằng và biến b.1. Hằng[/B] - Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Hằng số học là các số nguyên và số thực (dấu phẩy tĩnh hay dấu phẩy động) - Hằng lôgic là các giá trị TRUE hoặc FALSE - Hằng xâu là [I]chuỗi kí tự[/I] bất kì, khi viết đặt trong cặp dấu nháy Ví dụ:[IMG alt="Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất (ảnh 4)"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/tin-11/ly-thuyet-tin-hoc-11-bai-2-cac-thanh-phan-cua-ngon-ngu-lap-trinh-4.png[/IMG] [I]Bảng 4. Các loại hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++[/I] [B]b.2. Biến[/B] - Là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình [B]c. Chú thích[/B] - Các đoạn chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình đó - Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua - Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *) - Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu /* và */ [B]Tổng kết: [/B]Chúng ta vừa tìm hiểu một số thành phần của ngôn ngữ lập trình để có thể dễ dàng thực hiện chương trình trong Pascal. [CENTER]_Chúc các bạn học tốt!_[/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIN HỌC THPT
Tin học 11
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Bài 2
Top