CÁC QUY TẮC SỬ DỤNG CÁC DẤU CÂU TRONG TIẾNG ANH
Các quy tắc sử dụng dấu chấm câu
+) Dấu chấm câu sẽ được dùng sau tên, họ viết tắt hoặc sau những chữ viết tắt. Trong trường hợp không có dấu chấm câu theo sau những từ viết tắt ấy sẽ được coi như một từ riêng ví dụ: ADIS hoặc những tên gọi được công nhận rộng rãi như TV, FBI, NATO, NASA.
Ngoài ra, dấu chấm câu còn được dùng đằng sau những từ như Mr., Ms., Dr.,... Nếu từ viết tắt đứng ở cuối câu thì chỉ cần dùng một dấu chấm câu là đủ.
Ví dụ
The tour leaves on Mon., Jan. 1, at 3 P.M.
The book was written by C. S. Lewis.
A. J. Mandelli researched brain function for the FBI.
+) Sử dụng dấu chấm câu trước số thập phân và giữa đơn vị tiền tệ đôla và xu (cen).
Ví dụ
A gallon equals 3.875 liters. (viết theo tiếng Việt là 3,875 lít - nhưng tiếng Anh phải viết 3.875)
The new textbook costs $54.75. (54 đôla và 75 xu)
Only 5.6 percent of our consumers spend over $100.00 per month on our products.
+) Sử dụng dấu chấm câu ở cuối câu tường thuật.
Ví dụ
Henry Kissinger served under two U. S. presidents.
Wilson will lecture in the forum after school today.
Many consider P. T. Barnum the best salesman ever to have walked the earth.
+) Sử dụng dấu chấm câu đằng sau câu đề nghị, hướng dẫn và câu mệnh lệnh.
Ví dụ
Empty the kitchen trash before you take the garbage out.
Turn right at the first stop light, and then go to the second house on the left
+) Sử dụng dấu chấm câu ở cuối câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ
My neighbor asked if we had seen his cat. (Câu hỏi trực tiếp là: "Have you seen my cat?")
Quentin wanted to know how we had arrived at that answer. (Câu hỏi trực tiếp là: "How did you arrive at that answer?")
Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi (?) và dấu chấm than (!)
+) Dấu chấm hỏi được dùng sau một từ hoặc một nhóm từ dùng để hỏi.
Ví dụ
What did you do last night?
Will you put out the trash?
Okay?
May we go to the movies after we've finished our homework?
Are we?
+) Dùng dấu chấm than đằng sau câu diễn tả cảm xúc.
Ví dụ
Look out for that car!
I just can't stand the smell in here!
* Chú ý:
Dấu chấm than giống như muối trong thức ăn, ai cũng muốn ăn một chút nhưng không ai muốn ăn quá nhiều.
+) Dùng dấu chấm than đằng sau thán từ khi nó được viết như một câu đơn.
Ví dụ
Doggone it!
Yikes!
+) Dùng dấu chấm than đằng sau câu bắt đầu bằng từ để hỏi nhưng không nhằm mục đích hỏi mà để biểu đạt cảm xúc.
Ví dụ
What a dunce I am!
How marvelous of you to come!
+) Dấu chấm câu sẽ được dùng sau tên, họ viết tắt hoặc sau những chữ viết tắt. Trong trường hợp không có dấu chấm câu theo sau những từ viết tắt ấy sẽ được coi như một từ riêng ví dụ: ADIS hoặc những tên gọi được công nhận rộng rãi như TV, FBI, NATO, NASA.
Ngoài ra, dấu chấm câu còn được dùng đằng sau những từ như Mr., Ms., Dr.,... Nếu từ viết tắt đứng ở cuối câu thì chỉ cần dùng một dấu chấm câu là đủ.
Ví dụ
The tour leaves on Mon., Jan. 1, at 3 P.M.
The book was written by C. S. Lewis.
A. J. Mandelli researched brain function for the FBI.
+) Sử dụng dấu chấm câu trước số thập phân và giữa đơn vị tiền tệ đôla và xu (cen).
Ví dụ
A gallon equals 3.875 liters. (viết theo tiếng Việt là 3,875 lít - nhưng tiếng Anh phải viết 3.875)
The new textbook costs $54.75. (54 đôla và 75 xu)
Only 5.6 percent of our consumers spend over $100.00 per month on our products.
+) Sử dụng dấu chấm câu ở cuối câu tường thuật.
Ví dụ
Henry Kissinger served under two U. S. presidents.
Wilson will lecture in the forum after school today.
Many consider P. T. Barnum the best salesman ever to have walked the earth.
+) Sử dụng dấu chấm câu đằng sau câu đề nghị, hướng dẫn và câu mệnh lệnh.
Ví dụ
Empty the kitchen trash before you take the garbage out.
Turn right at the first stop light, and then go to the second house on the left
+) Sử dụng dấu chấm câu ở cuối câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ
My neighbor asked if we had seen his cat. (Câu hỏi trực tiếp là: "Have you seen my cat?")
Quentin wanted to know how we had arrived at that answer. (Câu hỏi trực tiếp là: "How did you arrive at that answer?")
Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi (?) và dấu chấm than (!)
+) Dấu chấm hỏi được dùng sau một từ hoặc một nhóm từ dùng để hỏi.
Ví dụ
What did you do last night?
Will you put out the trash?
Okay?
May we go to the movies after we've finished our homework?
Are we?
+) Dùng dấu chấm than đằng sau câu diễn tả cảm xúc.
Ví dụ
Look out for that car!
I just can't stand the smell in here!
* Chú ý:
Dấu chấm than giống như muối trong thức ăn, ai cũng muốn ăn một chút nhưng không ai muốn ăn quá nhiều.
+) Dùng dấu chấm than đằng sau thán từ khi nó được viết như một câu đơn.
Ví dụ
Doggone it!
Yikes!
+) Dùng dấu chấm than đằng sau câu bắt đầu bằng từ để hỏi nhưng không nhằm mục đích hỏi mà để biểu đạt cảm xúc.
Ví dụ
What a dunce I am!
How marvelous of you to come!
Sưu tầm