cẩm chướng
New member
- Xu
- 0
Bài tập tự luyện: CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Bài 1. Cho tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) trong nước thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch D. Để trung hoà dung dịch D cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D.
a. Giá trị của V là
A. 1, 12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 5,05 B. 6,73 C. 10,1 D. 7,5
c. Hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 2. Cho tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch D.
a. Lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 8,9 gam B.19,8 gam C. 28,7 gam D. 39,6 gam
b. Biết hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 3. Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần 160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,2 gam B. 2,4 gam C.4,8 gam D. 6,0 gam
Bài 4. Khi dẫn khí CO qua bột Fe2O3 nung nóng, thu được 11,2 gam lít hỗn hợp X (đktc) gồm CO2 và CO có tỉ khối đối với hidro là 17,2. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A.40% và 60% B. 60% và 40% C. 50% và 50% D. 70% và 30%
Bài 5. Chia hỗn hợp A gồm Zn, ZnO, Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 4,48 lit H2. Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 0,896 lit khí X. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Bài 6. Cho 17 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Hỗn hợp X gồm các loại kim loại
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
b. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để trung hòa dung dịch Y là
A. 200ml B. 250ml C. 300ml D. 350ml
Bài 7. Cho 19,05 gam hỗn hợp ACl và BCl (A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 gam kết tủa.
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là
A. 17% B. 19% C. 21% D. 25%
b. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 14. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. m có giá trị là
A. 24,3 gam B. 42,3 gam C. 25,3 gam D. 25,7 gam
Bài 15. Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5 gam B. 35,6 gam C. 35,5 gam D. không xác định đ−ợc
Bài 16. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là A.
14,125 gam B. 13,975 gam C. 13,575 gam D. 14,525 gam
Bài 17. Cho tan 10 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 48% B. 50% C. 52% D. 54%
Bài 18. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 26,05 gam B. 2,605 gam C. 13,025 gam D. 1,3025 gam
Bài 19. Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của x là
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,04 mol
Bài 20. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được 14,8 gam hỗn hợp C, không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,4 % B. 84,6 % C. 78,4 % D. 74,8%
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3
loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 2,04 gam. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 0,3 gam B. 0,3 gam và 2,7 gam C. 0,54 gam và 2,46 gam D. 1,08 gam và 1,92 gam
0
Bài 22. Cho 13,92 gam một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hòa tan trong H2O thu được 5,9136 lít H2 ở 27,3 C và 1 atm. Hai kim loại đó là
A. Li và Na B. K và Rb C. Na và K D. Rb và Cs
Bài 23. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 26,05 gam hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngừng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Bài 24. 11,45 g hỗn hợp X gồm Fe và M (có hóa trị không đổi) được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần (1) cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp X là
A. Al B. Mg C. Zn D. Mn
Bài 25. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Cr D. Mn
Bài 26. Hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 11,2 gam B. 12,4 gam C. 15,2 gam D. 10,9 gam
Bài 27. Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
Bài 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 g B. 32 g C. 48 g D. 52 g
Bài 29. Trộn 5,4 gam Al với 7,2 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,02 g B. 9,02 g C. 12,6 g D. 11,2 g
Bài 30. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
Bài 31. Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Bài 32. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Khối lượng quặng đã dùng là
A. 1325 tấn B. 1312 tấn C. 1380 tấn D. 848 tấn
Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định đ−ợc
Bài tập tự luyện: CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Bài 1. Cho tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) trong nước thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch D. Để trung hoà dung dịch D cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D.
a. Giá trị của V là
A. 1, 12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 5,05 B. 6,73 C. 10,1 D. 7,5
c. Hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 2. Cho tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch D.
a. Lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 8,9 gam B.19,8 gam C. 28,7 gam D. 39,6 gam
b. Biết hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 3. Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần 160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,2 gam B. 2,4 gam C.4,8 gam D. 6,0 gam
Bài 4. Khi dẫn khí CO qua bột Fe2O3 nung nóng, thu được 11,2 gam lít hỗn hợp X (đktc) gồm CO2 và CO có tỉ khối đối với hidro là 17,2. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A.40% và 60% B. 60% và 40% C. 50% và 50% D. 70% và 30%
Bài 5. Chia hỗn hợp A gồm Zn, ZnO, Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 4,48 lit H2. Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 0,896 lit khí X. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Bài 6. Cho 17 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Hỗn hợp X gồm các loại kim loại
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
b. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để trung hòa dung dịch Y là
A. 200ml B. 250ml C. 300ml D. 350ml
Bài 7. Cho 19,05 gam hỗn hợp ACl và BCl (A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 gam kết tủa.
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là
A. 17% B. 19% C. 21% D. 25%
b. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 14. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. m có giá trị là
A. 24,3 gam B. 42,3 gam C. 25,3 gam D. 25,7 gam
Bài 15. Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5 gam B. 35,6 gam C. 35,5 gam D. không xác định đ−ợc
Bài 16. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là A.
14,125 gam B. 13,975 gam C. 13,575 gam D. 14,525 gam
Bài 17. Cho tan 10 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 48% B. 50% C. 52% D. 54%
Bài 18. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 26,05 gam B. 2,605 gam C. 13,025 gam D. 1,3025 gam
Bài 19. Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của x là
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,04 mol
Bài 20. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được 14,8 gam hỗn hợp C, không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,4 % B. 84,6 % C. 78,4 % D. 74,8%
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3
loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 2,04 gam. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 0,3 gam B. 0,3 gam và 2,7 gam C. 0,54 gam và 2,46 gam D. 1,08 gam và 1,92 gam
0
Bài 22. Cho 13,92 gam một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hòa tan trong H2O thu được 5,9136 lít H2 ở 27,3 C và 1 atm. Hai kim loại đó là
A. Li và Na B. K và Rb C. Na và K D. Rb và Cs
Bài 23. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 26,05 gam hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngừng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Bài 24. 11,45 g hỗn hợp X gồm Fe và M (có hóa trị không đổi) được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần (1) cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp X là
A. Al B. Mg C. Zn D. Mn
Bài 25. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Cr D. Mn
Bài 26. Hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 11,2 gam B. 12,4 gam C. 15,2 gam D. 10,9 gam
Bài 27. Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
Bài 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 g B. 32 g C. 48 g D. 52 g
Bài 29. Trộn 5,4 gam Al với 7,2 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,02 g B. 9,02 g C. 12,6 g D. 11,2 g
Bài 30. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
Bài 31. Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Bài 32. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Khối lượng quặng đã dùng là
A. 1325 tấn B. 1312 tấn C. 1380 tấn D. 848 tấn
Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định đ−ợc
Bài 1. Cho tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) trong nước thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch D. Để trung hoà dung dịch D cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D.
a. Giá trị của V là
A. 1, 12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 5,05 B. 6,73 C. 10,1 D. 7,5
c. Hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 2. Cho tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch D.
a. Lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 8,9 gam B.19,8 gam C. 28,7 gam D. 39,6 gam
b. Biết hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 3. Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần 160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,2 gam B. 2,4 gam C.4,8 gam D. 6,0 gam
Bài 4. Khi dẫn khí CO qua bột Fe2O3 nung nóng, thu được 11,2 gam lít hỗn hợp X (đktc) gồm CO2 và CO có tỉ khối đối với hidro là 17,2. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A.40% và 60% B. 60% và 40% C. 50% và 50% D. 70% và 30%
Bài 5. Chia hỗn hợp A gồm Zn, ZnO, Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 4,48 lit H2. Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 0,896 lit khí X. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Bài 6. Cho 17 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Hỗn hợp X gồm các loại kim loại
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
b. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để trung hòa dung dịch Y là
A. 200ml B. 250ml C. 300ml D. 350ml
Bài 7. Cho 19,05 gam hỗn hợp ACl và BCl (A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 gam kết tủa.
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là
A. 17% B. 19% C. 21% D. 25%
b. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 14. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. m có giá trị là
A. 24,3 gam B. 42,3 gam C. 25,3 gam D. 25,7 gam
Bài 15. Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5 gam B. 35,6 gam C. 35,5 gam D. không xác định đ−ợc
Bài 16. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là A.
14,125 gam B. 13,975 gam C. 13,575 gam D. 14,525 gam
Bài 17. Cho tan 10 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 48% B. 50% C. 52% D. 54%
Bài 18. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 26,05 gam B. 2,605 gam C. 13,025 gam D. 1,3025 gam
Bài 19. Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của x là
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,04 mol
Bài 20. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được 14,8 gam hỗn hợp C, không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,4 % B. 84,6 % C. 78,4 % D. 74,8%
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3
loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 2,04 gam. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 0,3 gam B. 0,3 gam và 2,7 gam C. 0,54 gam và 2,46 gam D. 1,08 gam và 1,92 gam
0
Bài 22. Cho 13,92 gam một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hòa tan trong H2O thu được 5,9136 lít H2 ở 27,3 C và 1 atm. Hai kim loại đó là
A. Li và Na B. K và Rb C. Na và K D. Rb và Cs
Bài 23. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 26,05 gam hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngừng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Bài 24. 11,45 g hỗn hợp X gồm Fe và M (có hóa trị không đổi) được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần (1) cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp X là
A. Al B. Mg C. Zn D. Mn
Bài 25. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Cr D. Mn
Bài 26. Hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 11,2 gam B. 12,4 gam C. 15,2 gam D. 10,9 gam
Bài 27. Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
Bài 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 g B. 32 g C. 48 g D. 52 g
Bài 29. Trộn 5,4 gam Al với 7,2 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,02 g B. 9,02 g C. 12,6 g D. 11,2 g
Bài 30. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
Bài 31. Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Bài 32. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Khối lượng quặng đã dùng là
A. 1325 tấn B. 1312 tấn C. 1380 tấn D. 848 tấn
Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định đ−ợc
Bài tập tự luyện: CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Bài 1. Cho tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) trong nước thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch D. Để trung hoà dung dịch D cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D.
a. Giá trị của V là
A. 1, 12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
b. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 5,05 B. 6,73 C. 10,1 D. 7,5
c. Hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 2. Cho tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch D.
a. Lượng muối khan khi cô cạn dung dịch D là
A. 8,9 gam B.19,8 gam C. 28,7 gam D. 39,6 gam
b. Biết hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 3. Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần 160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,2 gam B. 2,4 gam C.4,8 gam D. 6,0 gam
Bài 4. Khi dẫn khí CO qua bột Fe2O3 nung nóng, thu được 11,2 gam lít hỗn hợp X (đktc) gồm CO2 và CO có tỉ khối đối với hidro là 17,2. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A.40% và 60% B. 60% và 40% C. 50% và 50% D. 70% và 30%
Bài 5. Chia hỗn hợp A gồm Zn, ZnO, Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 4,48 lit H2. Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 0,896 lit khí X. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Bài 6. Cho 17 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Hỗn hợp X gồm các loại kim loại
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
b. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để trung hòa dung dịch Y là
A. 200ml B. 250ml C. 300ml D. 350ml
Bài 7. Cho 19,05 gam hỗn hợp ACl và BCl (A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 gam kết tủa.
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là
A. 17% B. 19% C. 21% D. 25%
b. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Cs D. Cs và Rb
Bài 14. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. m có giá trị là
A. 24,3 gam B. 42,3 gam C. 25,3 gam D. 25,7 gam
Bài 15. Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5 gam B. 35,6 gam C. 35,5 gam D. không xác định đ−ợc
Bài 16. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là A.
14,125 gam B. 13,975 gam C. 13,575 gam D. 14,525 gam
Bài 17. Cho tan 10 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 48% B. 50% C. 52% D. 54%
Bài 18. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 26,05 gam B. 2,605 gam C. 13,025 gam D. 1,3025 gam
Bài 19. Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của x là
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,04 mol
Bài 20. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được 14,8 gam hỗn hợp C, không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,4 % B. 84,6 % C. 78,4 % D. 74,8%
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3
loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 2,04 gam. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 0,3 gam B. 0,3 gam và 2,7 gam C. 0,54 gam và 2,46 gam D. 1,08 gam và 1,92 gam
0
Bài 22. Cho 13,92 gam một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hòa tan trong H2O thu được 5,9136 lít H2 ở 27,3 C và 1 atm. Hai kim loại đó là
A. Li và Na B. K và Rb C. Na và K D. Rb và Cs
Bài 23. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 26,05 gam hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngừng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Bài 24. 11,45 g hỗn hợp X gồm Fe và M (có hóa trị không đổi) được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần (1) cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp X là
A. Al B. Mg C. Zn D. Mn
Bài 25. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Cr D. Mn
Bài 26. Hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 11,2 gam B. 12,4 gam C. 15,2 gam D. 10,9 gam
Bài 27. Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
Bài 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 g B. 32 g C. 48 g D. 52 g
Bài 29. Trộn 5,4 gam Al với 7,2 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,02 g B. 9,02 g C. 12,6 g D. 11,2 g
Bài 30. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
Bài 31. Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Bài 32. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Khối lượng quặng đã dùng là
A. 1325 tấn B. 1312 tấn C. 1380 tấn D. 848 tấn
Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định đ−ợc