Các lượng từ MUCH và MANY

  • Thread starter Thread starter Butchi
  • Ngày gửi Ngày gửi

Butchi

VPP Sơn Ca
Xu
92
Các lượng từ MUCH và MANY

Much được sử dụng với những danh từ số ít (không đếm được); many được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều.

There isn’t much food in the house. (KHÔNG DÙNG There isn’t many food in the house.)

You have given me too much cheese.

Were there many people at the meeting? (KHÔNG NÓI Were there much people at the meeting?)

I have had as much trouble as I can bear.

She hasn’t got many friends.

Much và many có thể được sử dụng như cụm danh từ trước các từ hạn định.

You didn’t eat much breakfast.

There aren’t many eggs left.

Trước các đại từ và một danh từ với một từ chỉ hạn định (mạo từ, tính từ sở hữu, các từ chỉ định...) chúng ta sử dụng many of hoặc much of.

How much of the roof needs repairing? (KHÔNG NÓI How much the roof needs repairing?)

How many of you are there? (KHÔNG NÓI How many you are there?)

Much of cũng có thể được sử dụng trước tên người và tên địa danh.

Not much of Africa is developed.


Muchmany có thể được sử dụng mà không cần có danh từ nếu ý nghĩa của nó đã rõ ràng.

You have given me too much. I can’t eat it all. (= You have given me too much food.)

Did you find any strawberries? ‘Not many’

Not được sử dụng trong các mệnh đề khẳng định

Much và many thường không thông dụng trong các mệnh đề khẳng định. Thay vào đó chúng ta sử dụng những từ khác để diễn đạt như plenty of, lots of, a lot of, a great deal of etc.

So sánh:

I don’t have much work to do.

I have plenty of work to do. (Tự nhiên hơn là ‘I have much work to do.’)

Were there many people at the meeting?

There were lots of people at the meeting.


BC - Dịch từ English Practice
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top