Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Các câu hỏi ôn tập đơn vị kiến thức cơ bản địa lý lớp 12
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButNghien" data-source="post: 117252" data-attributes="member: 18"><p><strong>Câu 30: Nêu các thế mạnh và các mặt hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.</strong></p><p> </p><p><strong>a> </strong><strong>Các thế mạnh:</strong></p><p>Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản chính là gạo.</p><p> </p><p>Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.</p><p> </p><p>Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâp thương ,mại.</p><p> </p><p>Phát triển giao thông đường bộ đường sông.</p><p> </p><p><strong>b> </strong><strong>Các mặt hạn chế.</strong></p><p>Các thiên tai bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.</p><p> </p><p><strong>Câu 31: Nêu khái quát về biển Đông.</strong></p><p> </p><p>Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km² ( lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương).</p><p> </p><p>Là biển tương đối kín, phía đông và phía đông nam được bao bọc bởi các vòng cung.</p><p> </p><p>Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.</p><p> </p><p>Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn ( nhiệt độ, độ muối của nước biển, song, thủy triều, hải lưu) và sinh vật biển.</p><p> </p><p>Các đặc điểm của biển Đông ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.</p><p> </p><p>Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Ngoài các loại sa khoáng và muối, vùng thềm lục địa còn có các bể chứa dầu khí lớn. Sinh vật nhiệt đới của biển Đông đa dạng về thành phần có loài có năng suất sinh học cao.</p><p> </p><p><strong>Câu 32: Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông tới khí hậu nước ta.</strong></p><p> </p><p>Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biển động theo mùa nên có những ảnh hưởng như.</p><p> </p><p>Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.</p><p> </p><p>Đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.</p><p> </p><p>Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.</p><p> </p><p><strong>Câu 33: Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới các dạng địa hình ven biển nước ta.</strong></p><p> </p><p>Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, đó là các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô.</p><p> </p><p><strong>Câu 34: Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.</strong></p><p> </p><p>Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.</p><p> </p><p>Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta vốn có diện tích tới 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn thứ hai trên thế giới sau rừng ngập mặn Amazon ở Nam Mỹ. Tuy vậy, hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ.</p><p> </p><p>Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú.</p><p> </p><p><strong>Câu 35: Hãy nêu nguồn tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta.</strong></p><p> </p><p>Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.</p><p> </p><p>Tài nguyên khoáng sản.</p><p> </p><p>Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí, hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long, các bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng tuy diện tích nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể, ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được thăm dò.</p><p> </p><p>Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho ngành công nghiệp.</p><p> </p><p>Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButNghien, post: 117252, member: 18"] [B]Câu 30: Nêu các thế mạnh và các mặt hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.[/B] [B]a> [/B][B]Các thế mạnh:[/B] Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản chính là gạo. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản và lâm sản. Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâp thương ,mại. Phát triển giao thông đường bộ đường sông. [B]b> [/B][B]Các mặt hạn chế.[/B] Các thiên tai bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. [B]Câu 31: Nêu khái quát về biển Đông.[/B] Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km² ( lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương). Là biển tương đối kín, phía đông và phía đông nam được bao bọc bởi các vòng cung. Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn ( nhiệt độ, độ muối của nước biển, song, thủy triều, hải lưu) và sinh vật biển. Các đặc điểm của biển Đông ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Ngoài các loại sa khoáng và muối, vùng thềm lục địa còn có các bể chứa dầu khí lớn. Sinh vật nhiệt đới của biển Đông đa dạng về thành phần có loài có năng suất sinh học cao. [B]Câu 32: Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông tới khí hậu nước ta.[/B] Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biển động theo mùa nên có những ảnh hưởng như. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. [B]Câu 33: Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới các dạng địa hình ven biển nước ta.[/B] Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, đó là các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô. [B]Câu 34: Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.[/B] Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta vốn có diện tích tới 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn thứ hai trên thế giới sau rừng ngập mặn Amazon ở Nam Mỹ. Tuy vậy, hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú. [B]Câu 35: Hãy nêu nguồn tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta.[/B] Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Tài nguyên khoáng sản. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí, hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long, các bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng tuy diện tích nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể, ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được thăm dò. Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho ngành công nghiệp. Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Các câu hỏi ôn tập đơn vị kiến thức cơ bản địa lý lớp 12
Top