Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Code
[C++] Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dailuong" data-source="post: 134734" data-attributes="member: 88"><p><span style="color: DarkRed"><strong>1. Giới thiệu</strong></span></p><p></p><p>Ngôn ngữ lập trình C do Dennis Ritchie phát triển tại Bell Telephone năm 1972. Tiền thân của nó là ngôn ngữ B, do Ken Thompson phát triển, cũng tại Bell Telephone. C là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc và phân biệt chữ Hoa - thường (case sensitive) và có các ưu điểm sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Rất mạnh và linh động, có khả năng thể hiện bất cứ ý tưởng nào. </li> <li data-xf-list-type="ul">Được sử dụng rộng rãi bởi các nhà lập trình chuyên nghiệp. </li> <li data-xf-list-type="ul">Có tính khả chuyển, ít thay đổi trên các hệ thống máy tính khác nhau. </li> <li data-xf-list-type="ul">Rõ ràng, cô đọng. </li> <li data-xf-list-type="ul">Lập trình đơn thể, tái sử dụng thông qua hàm. </li> </ul><p></p><p><span style="color: DarkRed"><strong>2. Các thành phần cơ bản</strong></span></p><p></p><p><strong><strong><em>2.1. Bộ ký tự được sử dụng</em></strong></strong></p><p></p><p>Ngôn ngữ lập trình C cho phép sử dụng các ký tự sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Bộ chữ cái 26 ký tự Latinh A, B, C, …, Z, a, b, c, …, z </li> <li data-xf-list-type="ul">Bộ chữ số thập phân : 0, 1, 2, …, 9 </li> <li data-xf-list-type="ul">Các ký hiệu toán học : + – * / = < > ( ) </li> <li data-xf-list-type="ul">Các ký tự đặc biệt : . , : ; [ ] % \ # $ „ </li> <li data-xf-list-type="ul">Ký tự gạch nối _ và khoảng trắng „ ‟ </li> </ul><p></p><p><strong><em>2.2. Từ khóa (keyword)</em></strong></p><p></p><p>Từ khóa là từ dành riêng trong ngôn ngữ và không thể sử dụng từ khóa để đặt tên cho biến, hàm, tên chương trình con.</p><p></p><p><strong><em><u>Một số từ khóa thông dụng:</u></em></strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="color: RoyalBlue"> <br /> [*]const, enum, signed, struct, typedef, unsigned… <br /> [*]char, double, float, int, long, short, void </span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="color: RoyalBlue">case, default, else, if, switch</span> </li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="color: RoyalBlue">do, for, while</span> </li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="color: RoyalBlue">break, continue, goto, return</span> </li> </ul><p></p><p><em><strong>2.3. Tên/Định danh (Identifier)</strong></em></p><p></p><p>Tên/Định danh là một dãy ký tự dùng để chỉ tên một hằng số, hằng ký tự, tên một biến, một kiểu dữ liệu, một hàm một hay thủ tục với quy định như sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Không được trùng với các từ khóa và được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số nhưng </li> <li data-xf-list-type="ul">bắt buộc chữ đầu phải là chữ cái hoặc _. </li> <li data-xf-list-type="ul">Số ký tự tối đa trong một tên là 255 ký tự và được dùng ký tự _ chen trong tên nhưng </li> <li data-xf-list-type="ul">không cho phép chen giữa các khoảng trắng. </li> </ul><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Các tên hợp lệ: GiaiPhuongTrinh, Bai_Tap1 </li> <li data-xf-list-type="ul">Các tên không hợp lệ: 1A, Giai Phuong Trinh </li> </ul><p></p><p>Ngoài ra, C là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường, do đó các định danh sau đây khác nhau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">A, a. </li> <li data-xf-list-type="ul">BaiTap, baitap, BAITAP, bAItaP, … </li> </ul><p></p><p><strong><em>2.4. Dấu chấm phẩy '<span style="color: RoyalBlue">;</span>'</em></strong></p><p>Dấu chấm phẩy dùng để phân cách các câu lệnh. Ví dụ:</p><p></p><p>[CODE]printf(“Hello World!”);</p><p></p><p>printf(“\n”);[/CODE]<strong><em>2.5. Câu chú thích</em></strong></p><p>Đặt giữa cặp dấu '<span style="color: RoyalBlue">/*</span>' '<span style="color: RoyalBlue">*/</span>' hoặc '<span style="color: RoyalBlue">//</span>' (C++) Ví dụ:</p><p>[CODE][COLOR=SeaGreen]/*</p><p></p><p>Ho & Ten: Nguyen Van A MSSV: 0712078</p><p>*/</p><p></p><p></p><p>// Ho & Ten: Nguyen Van A</p><p></p><p>// MSSV: 0712078</p><p>[/COLOR]</p><p>[/CODE]<strong><em></em></strong></p><p><strong><em>2.6. Hằng ký tự và hằng chuỗi</em></strong></p><p></p><p>Hằng ký tự là các ký tự được đặt giữa cặp nháy đơn, ví dụ: 'A', 'a', …</p><p></p><p>Hằng chuỗi là dãy nhiều ký tự được đặt giữa cặp nháy kép, ví dụ: “Hello World!”, “Ng Van A” </p><p>Chú ý: 'A' khác “A”</p><p><strong><em></em></strong></p><p><strong><em>2.7. Cấu trúc chương trình C</em></strong></p><p></p><p>[CODE]#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] “…”; // Khai báo file tiêu đề</p><p></p><p>[COLOR=RoyalBlue]int[/COLOR] x; [COLOR=SeaGreen] // Khai báo biến void [/COLOR]Nhap(); [COLOR=SeaGreen]// Khai báo hàm[/COLOR]</p><p></p><p>[COLOR=RoyalBlue]</p><p>void[/COLOR] main() [COLOR=SeaGreen]// Hàm chính[/COLOR]</p><p></p><p>{[COLOR=SeaGreen]// Các lệnh và thủ tục[/COLOR]</p><p>}[/CODE]Ví dụ:</p><p></p><p>[CODE]#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] <stdio.h></p><p></p><p>#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] <conio.h></p><p></p><p>[COLOR=RoyalBlue]void[/COLOR] main()</p><p></p><p>{[COLOR=RoyalBlue]int[/COLOR] x, y, tong;</p><p></p><p>printf(“Nhap hai so nguyen: ”);</p><p></p><p>scanf(“%d%d”, &x, &y);</p><p></p><p>tong = x + y;</p><p></p><p>printf(“Tong hai so la %d”, tong);</p><p></p><p>getch();</p><p>}[/CODE]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dailuong, post: 134734, member: 88"] [COLOR=DarkRed][B]1. Giới thiệu[/B][/COLOR] Ngôn ngữ lập trình C do Dennis Ritchie phát triển tại Bell Telephone năm 1972. Tiền thân của nó là ngôn ngữ B, do Ken Thompson phát triển, cũng tại Bell Telephone. C là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc và phân biệt chữ Hoa - thường (case sensitive) và có các ưu điểm sau: [LIST] [*]Rất mạnh và linh động, có khả năng thể hiện bất cứ ý tưởng nào. [*]Được sử dụng rộng rãi bởi các nhà lập trình chuyên nghiệp. [*]Có tính khả chuyển, ít thay đổi trên các hệ thống máy tính khác nhau. [*]Rõ ràng, cô đọng. [*]Lập trình đơn thể, tái sử dụng thông qua hàm. [/LIST] [COLOR=DarkRed][B]2. Các thành phần cơ bản[/B][/COLOR] [B][B][I]2.1. Bộ ký tự được sử dụng[/I][/B][/B] Ngôn ngữ lập trình C cho phép sử dụng các ký tự sau: [LIST] [*]Bộ chữ cái 26 ký tự Latinh A, B, C, …, Z, a, b, c, …, z [*]Bộ chữ số thập phân : 0, 1, 2, …, 9 [*]Các ký hiệu toán học : + – * / = < > ( ) [*]Các ký tự đặc biệt : . , : ; [ ] % \ # $ „ [*]Ký tự gạch nối _ và khoảng trắng „ ‟ [/LIST] [B][I]2.2. Từ khóa (keyword)[/I][/B] Từ khóa là từ dành riêng trong ngôn ngữ và không thể sử dụng từ khóa để đặt tên cho biến, hàm, tên chương trình con. [B][I][U]Một số từ khóa thông dụng:[/U][/I][/B] [LIST] [*][COLOR=RoyalBlue][/COLOR][COLOR=RoyalBlue] [*]const, enum, signed, struct, typedef, unsigned… [*]char, double, float, int, long, short, void [/COLOR] [*][COLOR=RoyalBlue]case, default, else, if, switch[/COLOR] [*][COLOR=RoyalBlue]do, for, while[/COLOR] [*][COLOR=RoyalBlue]break, continue, goto, return[/COLOR] [/LIST] [I][B]2.3. Tên/Định danh (Identifier)[/B][/I] Tên/Định danh là một dãy ký tự dùng để chỉ tên một hằng số, hằng ký tự, tên một biến, một kiểu dữ liệu, một hàm một hay thủ tục với quy định như sau: [LIST] [*]Không được trùng với các từ khóa và được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số nhưng [*]bắt buộc chữ đầu phải là chữ cái hoặc _. [*]Số ký tự tối đa trong một tên là 255 ký tự và được dùng ký tự _ chen trong tên nhưng [*]không cho phép chen giữa các khoảng trắng. [/LIST] Ví dụ: [LIST] [*]Các tên hợp lệ: GiaiPhuongTrinh, Bai_Tap1 [*]Các tên không hợp lệ: 1A, Giai Phuong Trinh [/LIST] Ngoài ra, C là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường, do đó các định danh sau đây khác nhau: [LIST] [*]A, a. [*]BaiTap, baitap, BAITAP, bAItaP, … [/LIST] [B][I]2.4. Dấu chấm phẩy '[COLOR=RoyalBlue];[/COLOR]'[/I][/B] Dấu chấm phẩy dùng để phân cách các câu lệnh. Ví dụ: [CODE]printf(“Hello World!”); printf(“\n”);[/CODE][B][I]2.5. Câu chú thích[/I][/B] Đặt giữa cặp dấu '[COLOR=RoyalBlue]/*[/COLOR]' '[COLOR=RoyalBlue]*/[/COLOR]' hoặc '[COLOR=RoyalBlue]//[/COLOR]' (C++) Ví dụ: [CODE][COLOR=SeaGreen]/* Ho & Ten: Nguyen Van A MSSV: 0712078 */ // Ho & Ten: Nguyen Van A // MSSV: 0712078 [/COLOR] [/CODE][B][I] 2.6. Hằng ký tự và hằng chuỗi[/I][/B] Hằng ký tự là các ký tự được đặt giữa cặp nháy đơn, ví dụ: 'A', 'a', … Hằng chuỗi là dãy nhiều ký tự được đặt giữa cặp nháy kép, ví dụ: “Hello World!”, “Ng Van A” Chú ý: 'A' khác “A” [B][I] 2.7. Cấu trúc chương trình C[/I][/B] [CODE]#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] “…”; // Khai báo file tiêu đề [COLOR=RoyalBlue]int[/COLOR] x; [COLOR=SeaGreen] // Khai báo biến void [/COLOR]Nhap(); [COLOR=SeaGreen]// Khai báo hàm[/COLOR] [COLOR=RoyalBlue] void[/COLOR] main() [COLOR=SeaGreen]// Hàm chính[/COLOR] {[COLOR=SeaGreen]// Các lệnh và thủ tục[/COLOR] }[/CODE]Ví dụ: [CODE]#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] <stdio.h> #[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] <conio.h> [COLOR=RoyalBlue]void[/COLOR] main() {[COLOR=RoyalBlue]int[/COLOR] x, y, tong; printf(“Nhap hai so nguyen: ”); scanf(“%d%d”, &x, &y); tong = x + y; printf(“Tong hai so la %d”, tong); getch(); }[/CODE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Code
[C++] Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
Top