Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Luyện thi tiếng Anh
Luyện thi TOEIC, TOEFL, IELTS ...
Bí quyết học và luyện thi môn tiếng anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="keobi" data-source="post: 161620" data-attributes="member: 304161"><p><strong><em>Để đáp lại lời xin phép, nếu từ chối, có thể dùng các cấu trúc sau:</em></strong></p><p> </p><p>No, you can’t: Không, không được.</p><p>I am afraid you can’t: Tôi e là không được.</p><p>No, not now: Bây giờ thì không được.</p><p>Hoặc dùng:</p><p>I’d rather you + Mệnh đề quá khứ đơn và đưa them lí do để giải thích.</p><p></p><p><strong>Mời:</strong></p><p><strong></strong></p><p>Mời và đáp lại</p><p>Would you like…? Bạn có thích…?</p><p>I would like to invite you to…: Tôi muốn mời bạn…</p><p>Do you fancy! Do you feel like…? Bạn có muốn… </p><p>Let’s…</p><p>Shall we…?</p><p> </p><p><strong><em>Để đáp lại lời mời ngoài lời cảm ơn, chúng ta cũng có thể dùng:</em></strong></p><p><strong><em></em></strong></p><p>Yes, please! Vâng, cho tôi một ít.</p><p>That is/sounds greate! Sẽ rất tuyệt đấy.</p><p>It is a great idea! Đó là một ý hay!</p><p>Why not? Sao lại không nhỉ?</p><p>OK! Let’s do that: Được thôi, cứ thế đi.</p><p>I would love to: Tôi rất thích.</p><p> </p><p><strong><em>Để từ chối, chúng ta cảm ơn và xin lỗi, sau đó có thể đưa ra lí do để giải thích:</em></strong></p><p> </p><p>No, thanks: Không, cảm ơn.</p><p>Sorry I don’t particularly like: Xin lỗi nhưng tôi không thực sự thấy thích.</p><p>I am afraid I can’t: Tôi e rằng tôi không thể.</p><p>I am sorry but I don’t feel up to: Tôi xin lỗi nhưng tôi không thấy hào hứng lắm.</p><p>I’d rather give a miss if you don’t mind: Nếu bạn không phiền thì để lúc khác.</p><p>I’d love to but…</p><p>Some other time, perhaps: có lẽ để dịp khác đi.</p><p>I wish I could: ước gì tôi có thể.</p><p> </p><p><strong>Đề nghị:</strong></p><p> </p><p>Để đề nghị giúp đỡ người khác, chúng ta dùng một số cách diễn đạt sau:</p><p>Let me help you: Để tôi giúp bạn.</p><p>Can/ May I help you: tôi có thể giúp bạn được gì không?</p><p>How can I help you? How can I be of help? Tôi có thể giúp bạn được chút gì không?</p><p>Would you like some help? Do you need some help? Bạn có cần giúp gì không?</p><p> </p><p><strong><em>Ví dụ</em></strong>:</p><p></p><p>Would you like something to drink? Bạn có muốn uống chút gì đó không?</p><p>Let me make you a cup of coffee! Hãy để tôi pha cho bạn một tách café nhé!</p><p>Shall I cook something for you? Để tôi nấu gì cho bạn ăn nhé?</p><p> </p><p><strong><em>Chấp nhận lời mời, lời đề nghi bằng cách cám ơn:</em></strong></p><p> </p><p>Yes, please! Vâng.</p><p>Yes, could I have some orange juice! Vâng. Vậy cho tôi nước cam.</p><p> </p><p><strong><em>Hoặc dùng các cấu trúc giống như khi chấp nhận lời mời:</em></strong></p><p> </p><p>Thanks, that would be a great help! That would be helpful! Cám ơn, nếu bạn giúp tôi thì tốt quá!</p><p>As long as you don’t mind: Được chứ, nếu bạn không phiền.</p><p>It would be nice/ great/ helpful/… if you could! Sẽ rất tốt, rất tuyệt nếu bạn giúp!</p><p> </p><p><strong><em>Để từ chối lời đề nghị, có thể dùng các cách sau:</em></strong></p><p> </p><p>No, thanks: Không, cảm ơn.</p><p>No, but thanks for offering! Không, nhưng cám ơn vì đã muốn giúp tôi.</p><p>No, don’t worry! Không sao đâu, đừng lo.</p><p>No, that’s OK! Không cần đâu, tôi ổn mà.</p><p>Thanks but I can manage! Cám ơn nhưng tôi có thể tự xoay xở được!</p><p> </p><p><strong>Ra lệnh, đe dọa:</strong></p><p> </p><p>Để ra lệnh và đe dọa, người ta có thể dùng thể cầu khiến, hoặc dùng với “must”, “will”.</p><p> </p><p><strong><em>Ví dụ</em></strong>:</p><p></p><p>You must go home early! Con phải về nhà sớm đấy!</p><p>Leave me alone! Để tôi yên!</p><p>Give me money or I will kill you! Đưa tiền đây không tao giết!</p><p> </p><p><strong><em>Để đáp lại các câu mệnh lệnh, có thể dùng các cách diễn đạt sau:</em></strong></p><p>I will/ I won’t.</p><p>OK.</p><p>Take it easy! Bình tĩnh.</p><p>Will do: Làm đây.</p><p> </p><p><strong>Phàn nàn, chỉ trích và cáo buộc:</strong></p><p> </p><p>Khi phàn nàn, chỉ trích, một số cấu trúc sau thường được sử dụng:</p><p>Should (not) have + Phân từ 2: Lẽ ra nên/ không nên làm gì.</p><p> </p><p><strong><em>Ví dụ</em></strong>:</p><p></p><p>You should have asked for permission!: Lẽ ra bạn nên xin phép trước chứ!</p><p>What on earth have you been? Bạn đã đi đâu lâu vậy?</p><p>Why on earth didn’t you listen to me? Tại sao bạn lại không nghe tôi chút nào thế nhỉ?</p><p>What the hell kept you there so long? Cái gì giữ bạn lại đó lâu thế?</p><p>Mức độ chỉ trích nặng nhẹ, còn tùy thuộc vào thái độ của người phàn nàn, chỉ trích.</p><p>Thì hiện tại tiếp diễn dùng với “always” cũng được dùng để chỉ sự phàn nàn, chỉ trích.</p><p> </p><p><strong><em>Ví dụ</em></strong>:</p><p></p><p>You are always late! Bạn thường xuyên muộn đấy.</p><p>Khi cáo buộc, thường dùng cách diễn đạt trực tiếp mô tả điều cáo buộc.</p><p> </p><p><strong><em>Ví dụ</em></strong>:</p><p></p><p>You damaged my new carpet! Bạn làm bẩn tấm thảm mới mua của tôi rồi đấy!</p><p>No one but you did it! Bạn chứ không phải ai khác đã làm điều này!</p><p>Khi nhận được lời cáo buộc, phàn nàn, người nghe có thể giải thích bằng cách xin lỗi.</p><p>Phủ nhận lời phàn nàn hay cáo buộc bằng các cấu trúc dưới đây, sau đó là lời giải thích:</p><p>I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy.</p><p>Watch your tongue! Cẩn thận với cái lưỡi của anh đấy!</p><p>Mind your words/ Be careful what you say! Cẩn thận với những gì anh nói đấy!</p><p>Not me: Không phải tôi.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="keobi, post: 161620, member: 304161"] [B][I]Để đáp lại lời xin phép, nếu từ chối, có thể dùng các cấu trúc sau:[/I][/B] No, you can’t: Không, không được. I am afraid you can’t: Tôi e là không được. No, not now: Bây giờ thì không được. Hoặc dùng: I’d rather you + Mệnh đề quá khứ đơn và đưa them lí do để giải thích. [B]Mời: [/B] Mời và đáp lại Would you like…? Bạn có thích…? I would like to invite you to…: Tôi muốn mời bạn… Do you fancy! Do you feel like…? Bạn có muốn… Let’s… Shall we…? [B][I]Để đáp lại lời mời ngoài lời cảm ơn, chúng ta cũng có thể dùng: [/I][/B] Yes, please! Vâng, cho tôi một ít. That is/sounds greate! Sẽ rất tuyệt đấy. It is a great idea! Đó là một ý hay! Why not? Sao lại không nhỉ? OK! Let’s do that: Được thôi, cứ thế đi. I would love to: Tôi rất thích. [B][I]Để từ chối, chúng ta cảm ơn và xin lỗi, sau đó có thể đưa ra lí do để giải thích:[/I][/B] No, thanks: Không, cảm ơn. Sorry I don’t particularly like: Xin lỗi nhưng tôi không thực sự thấy thích. I am afraid I can’t: Tôi e rằng tôi không thể. I am sorry but I don’t feel up to: Tôi xin lỗi nhưng tôi không thấy hào hứng lắm. I’d rather give a miss if you don’t mind: Nếu bạn không phiền thì để lúc khác. I’d love to but… Some other time, perhaps: có lẽ để dịp khác đi. I wish I could: ước gì tôi có thể. [B]Đề nghị:[/B] Để đề nghị giúp đỡ người khác, chúng ta dùng một số cách diễn đạt sau: Let me help you: Để tôi giúp bạn. Can/ May I help you: tôi có thể giúp bạn được gì không? How can I help you? How can I be of help? Tôi có thể giúp bạn được chút gì không? Would you like some help? Do you need some help? Bạn có cần giúp gì không? [B][I]Ví dụ[/I][/B]: Would you like something to drink? Bạn có muốn uống chút gì đó không? Let me make you a cup of coffee! Hãy để tôi pha cho bạn một tách café nhé! Shall I cook something for you? Để tôi nấu gì cho bạn ăn nhé? [B][I]Chấp nhận lời mời, lời đề nghi bằng cách cám ơn:[/I][/B] Yes, please! Vâng. Yes, could I have some orange juice! Vâng. Vậy cho tôi nước cam. [B][I]Hoặc dùng các cấu trúc giống như khi chấp nhận lời mời:[/I][/B] Thanks, that would be a great help! That would be helpful! Cám ơn, nếu bạn giúp tôi thì tốt quá! As long as you don’t mind: Được chứ, nếu bạn không phiền. It would be nice/ great/ helpful/… if you could! Sẽ rất tốt, rất tuyệt nếu bạn giúp! [B][I]Để từ chối lời đề nghị, có thể dùng các cách sau:[/I][/B] No, thanks: Không, cảm ơn. No, but thanks for offering! Không, nhưng cám ơn vì đã muốn giúp tôi. No, don’t worry! Không sao đâu, đừng lo. No, that’s OK! Không cần đâu, tôi ổn mà. Thanks but I can manage! Cám ơn nhưng tôi có thể tự xoay xở được! [B]Ra lệnh, đe dọa:[/B] Để ra lệnh và đe dọa, người ta có thể dùng thể cầu khiến, hoặc dùng với “must”, “will”. [B][I]Ví dụ[/I][/B]: You must go home early! Con phải về nhà sớm đấy! Leave me alone! Để tôi yên! Give me money or I will kill you! Đưa tiền đây không tao giết! [B][I]Để đáp lại các câu mệnh lệnh, có thể dùng các cách diễn đạt sau:[/I][/B] I will/ I won’t. OK. Take it easy! Bình tĩnh. Will do: Làm đây. [B]Phàn nàn, chỉ trích và cáo buộc:[/B] Khi phàn nàn, chỉ trích, một số cấu trúc sau thường được sử dụng: Should (not) have + Phân từ 2: Lẽ ra nên/ không nên làm gì. [B][I]Ví dụ[/I][/B]: You should have asked for permission!: Lẽ ra bạn nên xin phép trước chứ! What on earth have you been? Bạn đã đi đâu lâu vậy? Why on earth didn’t you listen to me? Tại sao bạn lại không nghe tôi chút nào thế nhỉ? What the hell kept you there so long? Cái gì giữ bạn lại đó lâu thế? Mức độ chỉ trích nặng nhẹ, còn tùy thuộc vào thái độ của người phàn nàn, chỉ trích. Thì hiện tại tiếp diễn dùng với “always” cũng được dùng để chỉ sự phàn nàn, chỉ trích. [B][I]Ví dụ[/I][/B]: You are always late! Bạn thường xuyên muộn đấy. Khi cáo buộc, thường dùng cách diễn đạt trực tiếp mô tả điều cáo buộc. [B][I]Ví dụ[/I][/B]: You damaged my new carpet! Bạn làm bẩn tấm thảm mới mua của tôi rồi đấy! No one but you did it! Bạn chứ không phải ai khác đã làm điều này! Khi nhận được lời cáo buộc, phàn nàn, người nghe có thể giải thích bằng cách xin lỗi. Phủ nhận lời phàn nàn hay cáo buộc bằng các cấu trúc dưới đây, sau đó là lời giải thích: I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy. Watch your tongue! Cẩn thận với cái lưỡi của anh đấy! Mind your words/ Be careful what you say! Cẩn thận với những gì anh nói đấy! Not me: Không phải tôi. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Luyện thi tiếng Anh
Luyện thi TOEIC, TOEFL, IELTS ...
Bí quyết học và luyện thi môn tiếng anh
Top